Hãy viết các PTPỨ từ các chất: Đá vôi, nước, than, NaCl, các xúc tác đầy đủ. Viết PTPỨ điều chế:
a) P.E ; b) P.V.C ; c) Cao su buna.
Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat;
2. amoni nitrat.
cho các chất sau : muối ăn, nước , axitclohiđric, mangan đioxit, thuốc tím. viết các ptpứ điều chế clo
mình có 3 pthh nek
đầu tiên là điện phân nacl
NaCl+h20 ----> Naoh +cl2 +h2
KMnO4 + Hcl ------> kcl +mncl2 +cl2 +h20
MnO2+Hcl------> Mncl2+cl2+h20
Chỉ từ FeS2, không khí, NaCl, H2O, các chất xúc tác và các thiết bị cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 axit và 2 bazơ.
Cho các chất: Muối ăn, đá vôi, nước, FeS2 cùng các điều kiện thích hợp có đủ, hãy viết các PTHH điều chế: Cl2, HCl, FeCl2, FeCl3, nước Javel, potassium chlorate
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
2) viết các ptpứ khi cho H2SO4 đặc nóng tác dụng vs:Cu,S,NaCl ,C, Fe, FeO 3) viết ptpứ khi cho oxi tác dụng vs: H2,S,C,CO,Fe,Na,SO2,SO3,CH4,H2S
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(S+H_2SO_4\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
\(NaCl+H_2SO_4\rightarrow NaHSO_4+HCl\)
\(C+2H_2SO_4\rightarrow CO_2+2SO_2+2H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)
FeO + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2
ý 3) 2H2 + O2 -to-> 2H2O
S+ O2 -to-> SO2
C + O2 -to-> CO2
2CO + O2 -to-> 2CO2
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
2Na + O2 -to-> 2Na2O
2SO2 + O2 -to-> 2SO3
SO3 + O2 ko p/ứ
CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O
2H2S + 3O2 --> 2SO2 + 2H2O
Viết ptpứ và cho biết vai trò từng chất trong phản ứng điều chế clo, brom, iot từ NaCl, KBr, KI, H2SO4(đ), MnO2.
(tự cân bằng)
PTHH: NaCl +H2O---(đ.phân có m.ngăn)--> NaOH+H2+Cl2
PTHH: KBr+ H2SO4(đ)--> K2SO4+Br2+SO2+H2O
PTHH:KI +H2SO4(đ)--> I2+K2SO4+SO2+H2O
Người ta điều chế phân đạm urê từ đá vôi,không khí, nước, chất xúc tác theo sơ đồ chuyển đổi sau :
H2O điện phân→H2 (1)
không khí hoalong→N2(2) (1)+(2)→NH3
CaCO3 to→CO2 NH3→CO(NH2)2
a)Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi trên.
b)Muốn điều chế được 6 tấn urê cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3 và CO2?m3 khí NH3 và CO2 ở đktc?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
Viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3 FeSO4 Fe2(SO4)3 từ các chất FeS NaCl nước và các chất xúc tác cần thiết ko dùng thêm hóa chất khác các phương pháp tùy chọn
\(2NaCl \xrightarrow{t^o} 2Na + Cl_2\\ 2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2\\ 4FeS + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 2NaCl+ 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + H_2 + Cl_2\\ H_2 + Cl_2 \xrightarrow{as} 2HCl\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)