Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử Ba liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Y và nặng hơn phân tử khí oxi là 6,5 lần. Nguyên tử Y là
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử Ca liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố X và nặng hơn phân tử khí oxi là 6,25 lần. Nguyên tử X là
(0.5 Điểm)
clo
brom
photpho
lưu huỳnh
Tính phân tử khối của các chất sau đây: nước, muối ăn, axit sunfuric, khí oxi.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn nguyên tử caxi là 2,65 lần.nguyên tố Y là:
H/c có dạng Na2YO3
Theo đề ta có : 23.2+Y+16.3= 2,65.40
=> 46+Y+48=106
=> Y= 106-46-48=12
Nguyên tố Y là Cacbon
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Oxi 2,375 lần. Tên nguyên tố X là:
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{32}=2,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=2,375.32=76\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
Vậy X là nitơ (N)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2,5 lần. Tìm nguyên tử X.
Gọi CTHH là: XO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{XO_3}{O_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{32}=2,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_3}=80\left(g\right)\)
Mà ta có: \(M_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(g\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2,5 lần. Tìm nguyên tử X.
Bn copy link:
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-hop-chat-co-phan-tu-gom-mot-nguyen-tu-nguyen-to-x-lien-ket-voi-ba-nguyen-tu-oxi-va-nang-hon-phan-tu-oxi-25-lan-tim-nguyen-tu-x.2703575760790
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn phân tử CH4 là 6,625 lần. Tìm nguyên tố X và CTHH của hợp chất?
Gọi CTHH Na2XO3
M Na2XO3 = M CH4 . 6,625
=> 23.2+M X + 16.3 =16.6,625
=> M X = 12
vậy X là nguyên tố cacbon ( C)
=> CHTT là Na2CO3
Giúp mk vs ạ Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2,5 lần. Tìm nguyên tử X.
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n.