Tìm CTHH của phân đạm urê có thành phần các nguyên tố là: 46,67% N; 6,67% H; 20% C và 26,66% O.
khi đốt cháy hoàn toàn phân đạm M thu được 1,32g CO2;1,08 H2O thành phần % 46,67% ngoài ra còn có nguyên tố oxi.Lập công thức của M biết lượng N có trong 1 mol M ít hơn lượng N có trong 100g NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
nCO2 = 0,03 mol → nC = nCO2 = 0,03 mol
nH2O = 0,06 mol → nH = 2nH2O = 0,12 mol
mN = 1,8.46,67% = 0,84 gam → nN = 0,84/14 = 0,06 mol
→ mO = mA - mC - mH - mN = 1,8 - 0,03.12 - 0,12 - 0,06.14 = 0,48 gam
→ nO = 0,48/16 = 0,03 mol
→ C : H : O : N = 0,03 : 0,12 : 0,03 : 0,06 = 1 : 4 : 1 : 2
→ CTPT có dạng (CH4ON2)n
Mà N trong 1 mol A ít hơn N trong 100 gam NH4NO3 nên ta có:
2n < 2.(100/80) → n < 1,25
→ n = 1
→ CTPT là CH4ON2 hay (NH2)2CO
Tên gọi của A là ure
Thành phần chính của phân đạm urê là
A. (NH2)2CO
B. Ca(H2PO4)2.
C. KCl.
D. K2SO4
Thành phần chính của phân đạm urê là
A. KCl.
B. Ca(H2PO4)2.
C. (NH2)2CO.
D. K2SO4.
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (N H 4 ) 2 S O 4 . Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn D
(1) Sai :(N H 4 ) 2 S O 4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (N H 2 ) 2 CO có hàm lượng N cao hơn phân (N H 4 ) 2 S O 4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
a. Khối lượng mol phân tử ure
b. Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố
a) \(M_{\left(NH_2\right)_2CO}=\left(14.1+1.2\right).2+12.1+16.1=60\left(g/mol\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%N=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\\\%H=\dfrac{1.4}{60}.100\%=6,67\%\\\%C=\dfrac{12.1}{60}.100\%=20\%\\\%O=100\%-46,67\%-6,67\%-20\%=26,66\%\end{matrix}\right.\)
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Thành phần % các nguyên tố trong ure:
%H = 100-(%C + %O + %N) = 100- ( 20 + 26,7 + 46,7) = 6,6%