Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Văn Minh Khôi
Xem chi tiết
lethua
11 tháng 8 2021 lúc 9:29

Dấu hiệu nhận biết của nghệ thuật chơi chữ

Có nhiều cách chơi chữ khác nhau như sử dụng từ đồng âm nhưng khác nghĩa, nói lái, dùng từ trái nghĩa…

Khách vãng lai đã xóa
Hồng Hạnh 8A Phạm
Xem chi tiết
Thư Phan
1 tháng 2 2022 lúc 20:44

Refer

https://vndoc.com/bai-tap-ve-gioi-tu-at-in-on-trong-tieng-anh-84350

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
onngày trong tuầnon Thursday
intháng / mùathời gian trong ngàynămsau một khoảng thời gian nhất địnhin August / in winterin the morningin 2006in an hour
atcho nightcho weekendmột mốc thời gian nhất địnhat nightat the weekendat half past nine
sincetừ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tạisince 1980
formột khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tạifor 2 years
agokhoảng thời gian trong quá khứ2 years ago
beforetrước khoảng thời gianbefore 2004
tonói về thời gianten to six (5:50)
pastnói về thời gianten past six (6:10)
to / till / untilđánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gianfrom Monday to/till Friday
till / untilcho đến khiHe is on holiday until Friday.
byin the sense of at the latestup to a certain timeI will be back by 6 o’clock.By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí
Giới từCách dùngVí dụ
inroom, building, street, town, countrybook, paper etc.car, taxipicture, worldin the kitchen, in Londonin the bookin the car, in a taxiin the picture, in the world
atmeaning next to, by an objectfor tablefor eventsvị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)at the door, at the stationat the tableat a concert, at the partyat the cinema, at school, at work
onattachedfor a place with a riverbeing on a surfacefor a certain side (left, right)for a floor in a housefor public transportfor television, radiothe picture on the wallLondon lies on the Thames.on the tableon the lefton the first flooron the bus, on a planeon TV, on the radio
by, next to, besidebên phải của ai đó hoặc cái gì đóJane is standing by / next to / beside the car.
undertrên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khácthe bag is under the table
belowthấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đấtthe fish are below the surface
overbị bao phủ bởi cái khácnhiều hơnvượt qua một cái gì đóput a jacket over your shirtover 16 years of agewalk over the bridgeclimb over the wall
abovevị trí cao hơn một cái gì đóa path above the lake
acrossvượt quabăng qua về phía bên kiawalk across the bridgeswim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or buildingmovement to a place or countryfor bedgo to the cinemago to London / Irelandgo to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từcách sử dụngví dụ
fromwho gave ita present from Jane
ofwho/what does it belong towhat does it showa page of the bookthe picture of a palace
bywho made ita book by Mark Twain
onwalking or riding on horsebackentering a public transport vehicleon foot, on horsebackget on the bus
inentering a car  / Taxiget in the car
offleaving a public transport vehicleget off the train
out ofleaving a car  / Taxiget out of the taxi
byrise or fall of somethingtravelling (other than walking or horseriding)prices have risen by 10 percentby car, by bus
atfor ageshe learned Russian at 45
aboutfor topics, meaning what aboutwe were talking about you
『ʏɪɴɢʏᴜᴇ』
1 tháng 2 2022 lúc 20:51

Tham khảo :

undefined

nguyễn hoàng hà my
Xem chi tiết
HT.Phong (9A5)
6 tháng 10 2023 lúc 8:45

Để nhận biết hình chữ nhật ta có bốn cách nhận biết

+ Nếu 1 tứ giác có 4 góc vuôn thì tứ giá đó là hình chữ nhật

+ Nếu 1 hình thang cân có 1 góc vuông thì hình thang cân đó là hình chữ nhật

+ Nếu hình bình hành có 1 góc vuông thì hình bình hành đó là hình chữ nhật 

+ Nếu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì hình bình hành đó là hình chữ nhật 

Chu Thị Kiều	An
6 tháng 10 2023 lúc 17:37

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. Vì tổng các góc của tứ giác là 180 độ, vì vậy khi một tứ giác có 3 góc vuông thì chúng ta có thể dễ dàng suy ra góc còn lại cũng là 90 độ. Mà tứ giác có 4 góc 90 độ thì chúng ta có thể kết luận đó là hình chữ nhật

 

 

 

 

 

 

 

Lê Minh cương
Xem chi tiết
Nguyễn Đình Phát
11 tháng 11 2019 lúc 20:08

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

#2. CÔNG THỨC

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

- Yes, I am./ No, I am not.

b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

- Yes, he is./ No, he isn’t.

c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

- Yes, they are./ No, they aren't.

#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ

 Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

They are watching TV now(Bây giờ họ đang xem TV.)Tim is riding his bike to school at the moment(Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

 Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ:

am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc "Cuốn theo chiều gió".) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

 Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai 

Ví dụ:

I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

➣ Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

➣ Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)

➣ Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 Trạng từ chỉ thời gian

now: bây giờright now: ngay bây giờat the moment: lúc nàyat present: hiện tạiat + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)It is raining now. (Trời đang mưa)

Trong câu có các động từ

Look! (Nhìn kìa!)Listen! (Hãy nghe này!)Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ:

Look! The train is coming(Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)Listen! Someone is crying(Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping(Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
Khách vãng lai đã xóa
18_Đào Anh Khoa
Xem chi tiết
Phương Vy
Xem chi tiết
Thảo Phương
15 tháng 11 2021 lúc 18:48

Tinh bột chuyển hóa thành rượu etylic và có khí thoát ra

\(\left(C_6H_{10}H_5\right)_n+nH_2O-^{menruou}\rightarrow2nC_2H_5OH+2nCO_2\)

Nhi Nguyễn Ngọc Thảo
Xem chi tiết
Khởi My
6 tháng 10 2017 lúc 7:27

có 4 cạnh và 4 góc vuông

Chủ acc bị dính lời nguy...
8 tháng 10 2018 lúc 20:41

Có 4 cạnh và 4 góc

k mik nha

Học tốt

^_^

๖²⁴ʱĤỌČ✎
8 tháng 10 2018 lúc 20:44

tu giac co 3 goc vuong la hinh chu nhat

hinh thang can co 1 goc vuong la hcn

hinh binh hanh co 1 goc vuong la hcn

hinh binh hanh co 2 duong cheo bang nhau la hcn

Nguyễn Trần Thành Đạt
Xem chi tiết
Thanh An
13 tháng 3 2023 lúc 0:26

Về cấu trúc, loại văn bản có 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu mục đích của quy trình hay hoạt động

Phần 2: Liệt kê những gì cần chuẩn bị khi thực hiện

Phần 3: Trình bày các bước cần thực hiện

Văn bản triển khai thông tin theo trật tự thời gian (trình bày thông tin theo thứ tự xuất hiện của sự vật, hiện tượng hay hoạt động) .

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

- Những dấu hiệu giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động:

+  Văn bản được trình bày theo bố cục rõ ràng, mạch lạc.

+ Các đề mục được chia cụ thể: ví dụ (1,2,3; a,b,c)

+ Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ: dùng hình ảnh minh họa.

- Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng các triển khai thông tin theo trình tự thời gian.