cmr pt sau vô nghiệm,với x,y,nguyên dương : x2+x=y2+2y
cmr pt sau vô nghiệm,với x,y,nguyên dương : x2+x=y2+2y
Giải pt nghiệm nguyên:
1) 3(x2-xy+y2)=7(x+y)
2) 5(x2+xy+y2)=7(x+2y)
CMR pt sau vô nghiệm với x,y,z nguyên dương và z>1 : (x+1)2+(x+2)2+...+(x+99)2=yz
Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x2 + y2 + 2x(y+1) - 2y là số chính phương. CMR: x = y
Giải pt nghiệm nguyên:
1. x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
2. xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
3. x3+y3=2022
\(pt< =>\left(x-y\right)^2+xy=\left(x-y\right)\left(xy+2\right)+9\)
\(< =>\left(y-x\right)\left(xy+2+y-x\right)+xy+2+y-x-\left(y-x\right)=11\)
\(< =>\left(y-x+1\right)\left(xy+2+y-x\right)-\left(y-x+1\right)=10\)
\(< =>\left(x-y+1\right)\left(x-y-1-xy\right)=10\)
đến đây giải hơi bị khổ =))
CMR pt sau có vô số nghiệm nguyên: \(\left(x+y+z\right)^2=x^2+y^2+x^2\)
Xét \(x,y,z\ne0\)ta có:
\(x^2+y^2+z^2\ge\frac{\left(x+y+z\right)^2}{3}< \left(x+y+z\right)^2\)(loại)
Xét trong 3 số có 2 số khác 0. Giả sử là \(x,y\ne0\)
\(x^2+y^2\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{2}< \left(x+y\right)^2\)(loại)
Vậy trong 3 số x, y, z phải có ít nhất 2 số bằng 0. Thế vô ta được phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Ý làm lộn. Đừng coi cái trên nha:
Dễ thấy với 2 trong 3 số bằng 0 thì phương trình có vô số nghiệm.
Giả sử 2 số đó là; x = y = 0 thì ta có:
\(z^2=z^2\) vô số nghiệm nguyên.
Vậy bài toán được chứng minh.
Giải pt nghiệm nguyên:
a)x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
b)xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
c) x3+y3=2022
Giải pt nghiệm nguyên:
a)x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
b)xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
c) x3+y3=2022
giải pt nghiệm nguyên sau: 1, x2+y2-8x+3y=-18
2, x+y+xy =x^2+y^2
3, x2+(x+y)^2= (x+9)^2
4, \(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
giải pt nghiệm nguyên dương
x2+x+1 =y2
Chị @Akai Haruma chị giúp e bài này đc k ạ
Bài 4:
\(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
\(\Leftrightarrow y(x^4-1)-(x^4-2x^3+2x^2-2x+1)=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x^2-1)-[x^2(x^2-2x+1)+(x^2-2x+1)]=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x-1)(x+1)-(x-1)^2(x^2+1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2+1)(x-1)[y(x+1)-(x-1)]=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x-1=0(1)\\ y(x+1)-(x-1)=0(2)\end{matrix}\right.\)
Với $(1)$ ta thu được $x=1$, và mọi $ý$ nguyên.
Với $(2)$
\(y(x+1)=x-1\Rightarrow y=\frac{x-1}{x+1}\in\mathbb{Z}\)
\(\Rightarrow x-1\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1-2\vdots x+1\Rightarrow 2\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}\Rightarrow x\in\left\{-2; 0; -3; 1\right\}\)
\(\Rightarrow y\left\{3;-1; 2; 0\right\}\)
Vậy \((x,y)=(-2,3); (0; -1); (-3; 2); (1; t)\) với $t$ nào đó nguyên.
Bài 1:
\(x^2+y^2-8x+3y=-18\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-8x+3y+18=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-8x+16)+(y^2+3y+\frac{9}{4})=\frac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow (x-4)^2+(y+\frac{3}{2})^2=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow (x-4)^2=\frac{1}{4}-(y+\frac{3}{2})^2\leq \frac{1}{4}<1\)
\(\Rightarrow -1< x-4< 1\Rightarrow 3< x< 5\)
Vì \(x\in\mathbb{Z}\Rightarrow x=4\)
Thay vào pt ban đầu ta thu được \(y=-1\) or \(y=-2\)
Vậy.......
Bài 2:
Ta có: \(x+y+xy=x^2+y^2\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2=2x+2y+2xy\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2-2x-2y-2xy=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-2xy+y^2)+(x^2-2x+1)+(y^2-2y+1)=2\)
\(\Leftrightarrow (x-y)^2+(x-1)^2+(y-1)^2=2(*)\)
\(\Rightarrow (y-1)^2\leq 2<4\Rightarrow -2< y-1< 2\)
\(\Rightarrow -1< y< 3\Rightarrow y\in\left\{0;1;2\right\}\)
Thay $y$ với các giá trị trên vào pt ban đầu ta thu được:
\(y=0\Rightarrow x=0, x=1\)
\(y=1\Rightarrow x=0; x=2\)
\(y=2\Rightarrow x=1;x=2\)