Giải pt sau:
căn 4x2-12x+9=x-3
Giải pt sau:
căn 4x2-12x+9= x-3
\(\sqrt{4x^2-12x+9}=x-3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=x-3\)
\(\Leftrightarrow|2x-3|=x-3\)
Xét 2 trường hợp :
TH1 : Nếu \(2x-3>0\Rightarrow x>\frac{3}{2}\)thì \(|2x-3|=2x-3\).Khi đó ta có PT:
\(2x-3=x-3\)
\(\Leftrightarrow2x-x=-3+3\)
\(\Leftrightarrow x=0\)( loại vì \(x>\frac{3}{2}\))
TH2: Nếu \(2x-3< 0\Rightarrow x< \frac{3}{2}\)thì \(|2x-3|=3-2x\).Khi đó ta có PT:
\(3-2x=x-3\)
\(\Leftrightarrow-2x-x=-3-3\)
\(\Leftrightarrow-3x=-6\)
\(\Leftrightarrow x=2\)( loại vì \(x< \frac{3}{2}\))
Vậy PT vô nghiệm
\(ĐKXĐ:x\ge3\)
\(\sqrt{4x^2-12x+9}=x-3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=x-3\)
Mà \(x\ge3\) nên \(2x-3\ge3\)
\(\Rightarrow\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=2x-3\)
\(\Rightarrow2x-3=x-3\)
\(\Leftrightarrow x=0\)(không t/m đkxđ)
Vậy tập nghiệm của phương trình \(S=\left\{\varnothing\right\}\)
P/S: KO CHẮC
Giải các pt sau:
a, căn x2+4x+4=2x+1
b, căn 4x2-12x+9=x-3
a)\(ĐKXĐ:x\ge\frac{-1}{2}\)
\(\sqrt{x^2+4x+4}=2x+1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x+2\right)^2}=2x+1\)
\(\Leftrightarrow x+2=2x+1\)
\(\Leftrightarrow-x=-1\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy nghiệm duy nhất của phương trình là 1.
b)\(ĐKXĐ:x\ge3\)
\(\sqrt{4x^2-12x+9}=x-3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=x-3\)
\(\Leftrightarrow2x-3=x-3\)
\(\Leftrightarrow2x=x\)
\(\Leftrightarrow x=0\)(không t/m đkxđ)
Vậy phương trình vô nghiệm
Giải pt: 5[căn(3x-2)+căn(x+3)]=4x2-24x+35
Giải pt sau
a.(2x+3)(x-5)=4x2+6x
b.x/2x-6 - x/2x+2 = 2x/(x+1)(x-3)
c.giải bpt sau : 12x+1/12 ≤ 9x+1/3 - 8x+1/4
Giải các pt sau: a)căn(x-3)^2=3-x b)căn4x^2-20x+25/+2x=5 c)căn1-12x+36x^2=5
a: ĐKXĐ: \(x\in R\)
\(\sqrt{\left(x-3\right)^2}=3-x\)
=>|x-3|=3-x
=>x-3<=0
=>x<=3
b:
ĐKXĐ: x thuộc R
\(\sqrt{4x^2-20x+25}+2x=5\)
=>|2x-5|=5-2x
=>2x-5<=0
=>x<=5/2
c: ĐKXĐ: \(x\in R\)
PT =>căn (6x-1)^2=5
=>|6x-1|=5
=>6x-1=5 hoặc 6x-1=-5
=>6x=-4 hoặc 6x=6
=>x=1 hoặc x=-2/3
Giải các phương trình sau:
a) 1 x + 2 − 1 x − 2 = 3 x − 12 x 2 − 4 ;
b) − x 2 + 12 x + 4 x 2 + 3 x − 4 = 12 x + 4 + 12 3 x − 3 ;
c) 1 x − 1 + 2 x 2 − 5 x 3 − 1 = 4 x 2 + x + 1
Giải phương trình 4x2-12x+9=x+7
\(4\cdot2-12x+9=x+7\)
\(\Leftrightarrow8-12x+9=x+7\)
\(\Leftrightarrow-12x-x=7-8-9\)
\(\Leftrightarrow-13x=-10\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{10}{13}\)
Vậy \(x=\dfrac{10}{13}\)
Ta có: \(4x^2-12x+9=x+7\)
\(\Leftrightarrow4x^2-13x+2=0\)
\(\text{Δ}=\left(-13\right)^2-4\cdot4\cdot2=137\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{13-\sqrt{137}}{8}\\x_2=\dfrac{13+\sqrt{137}}{8}\end{matrix}\right.\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) P = ( 4 x 2 − 1 ) 1 2 x − 1 − 1 2 x + 1 − 1 với x ≠ ± 1 2 ;
b) Q = 3 x + 3 − 9 x 2 + 6 x + 9 : 3 x 2 − 9 + 1 3 − x với x ≠ 0 và x ≠ ± 3
a) Ta có P = ( 4 x 2 − 1 ) ( 2 x + 1 ) − ( 2 x − 1 ) − ( 4 x 2 − 1 ) ( 2 x + 1 ) ( 2 x − 1 ) = 3 − 4 x 2
b) Ta có Q = 3 x ( x + 3 ) . ( x + 3 ) ( x − 3 ) − x = 9 − 3 x x + 3