Hệ thống lại các công thức tính toán vật lí 8 kì 1?
người ta dùng 1 hệ thống ròng rọc gồm 1 rr động và 1 rr cố định để kéo vật nặng 60kg lên cao 3m.
a) tính công kéo vật bằng rr (coi nhủ không có ma sát, rr ko có khối lượng)
b)tính công kéo vật bằng rr ( có ma sát bằng 20 N)
lí 8
Giả sử ta có bảng tính sau:
Điểm TB môn được tính như sau: Văn, Toán nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1. Công thức tổng quát tính điểm TB môn cho bạn Phương Anh là:
A. (B2*2+C2+D2+E2*2+ F2)/7
B. = (B2*2+C2+D2+E2*2+ F2)/7
C. (B2+C2+D2+E2+F2)/5
D. = (B2+C2+D2+E2+F2)/5
Cmt điểm học kì của các bạn đi nào, điểm của mình:
Toán: 10
Vật Lí: 9,5
Sinh: 9,5
GDCD: 9,5
Lịch Sử: 9,5
Công nghệ: 9
Địa lí: 7,5
Văn: 8
Tiếng Anh: 8,4
Giả sử ta có bảng tính sau:
Điểm Trung bình môn được tính như sau: Văn, Toán nhân hệ số 2, các môn còn lại nhân hệ số 1. Hãy chọn công thức tổng quát tính điểm Trung bình môn cho bạn Phương Anh.
Hệ thống lại toàn bộ các công thức của chương II, ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong các công thức đó
gggggggggggggggggggggggggggggg
nêu tất cả các công thức vật lý lớp 8 học kì 1 đến học kì 2
CHƯƠNG I. CƠ HỌC.
Chuyên đề 1. Chuyển động trong cơ học.
1. Công thức tính vận tốc :
\(v=\frac{s}{t}\)trong đó : \(v\) là vận tốc ( m/s ).
\(s\) là quãng đường đi ( m ).
\(t\) là thời gian đi hết quãng đường ( s ).
2. Công thức tính vận tốc trung bình:
\(v_{tb}=\frac{s_1+s_2+...+s_n}{t_1+t_2+...+t_n}\)
Chuyên đề 2: Lực và áp suất.
1. Công thức tính áp suất:
\(p=\frac{F}{S}\) trong đó : \(p\) là áp suất ( Pa hay N/m2 ).
\(F\) là áp lực ( N ).
\(s\) là diện tích bị ép ( m2 ).
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
\(p=d.h\) trong đó : \(p\) là áp suất ( Pa hay N/m2 ).
\(d\) là trọng lượng riêng ( N/m³ ).
\(h\) là độ sâu của chất lỏng ( m ).
3. Công thức bình thông nhau:
\(\frac{F}{f}=\frac{S}{s}\) trong đó : \(F\) là lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ nhất ( N ).
\(f\) là lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ 2 ( N ).
\(S\) là tiết diện nhánh thứ nhất ( m2 ).
\(s\) là tiết diện nhánh thứ 2 ( m2 ).
4. Công thức tính trọng lực:
\(P=10.m\) trong đó : \(P\) là trọng lực ( N ).
\(m\) là khối lượng ( kg )
5. Công thức tính khối lượng riêng:
\(D=\frac{m}{V}\) trong đó : D là khối lượng riêng ( kg/m3 ).
V là thể tích ( m3 ).
6. Công thức tính trọng lượng riêng:
\(d=10.D\) trong đó : \(d\) là trọng lượng riêng ( N/m3 )
\(D\)là khối lượng riêng ( kg/m3 ).
Chuyên đề 3: Lực đẩy Acsimet và công cơ học.
1. Công thức về lực đẩy Acsimet:
\(F_A=d.V\) trong đó : \(F_A\): Lực đẩy Acimet ( N ).
\(d\) là trọng lượng riêng ( N/m3 ).
\(V\) là thể tích vật chiếm chỗ ( m3 )
2. Công thức tính công cơ học:
\(A=F.s\) trong đó : \(A\)là công cơ học ( J ).
\(F\)là lực tác dụng vào vật ( N ).
\(s\) là quãng đường vật dịch chuyển ( m ).
Chương 2: Nhiệt học
1. Công thức tính nhiệt lượng:
\(Q=mc\) \(\Delta t^o\)trong đó : \(Q\) là nhiệt lượng ( J ).
\(m\)là khối lượng ( kg ).
\(c\)là nhiệt dung riêng ( J/kg.K ).
\(\Delta t^o\): độ tăng ( giảm ) nhiệt độ của vật ( oC )
2. Phương trình cân bằng nhiệt:
QTỎA = QTHU
3. Công thức nhiệt lương tỏa ra khi đốt nhiên liệu:
\(Q=mp\)trong đó : \(p\) là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( J/kg ).
\(m\)là Khối lượng của nhiên liệu ( kg ).
4. Công thức hiệu suất của nhiệt lượng:
\(H=\frac{Q_{ci}}{Q_{tp}}.100\%\) trong đó : \(H\) là hiệu suất toả nhiệt của nhiên liệu ( % ).
\(Q_{ci}\) là nhiệt lượng có ích ( J ).
\(Q_{tp}\) là nhiệt lượng toàn phần ( J ).
#Panda
thanks nha bn hiền nhất thế gian
Điểm các bài kiểm tra môn Toán trong học kì I của bạn An như sau :
- Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) : 9; 6; 7; 8
- Điểm kiểm tra giữa kì (Hệ số 2): 8,0
- Điểm kiểm tra cuối kì (Hệ số 3): 8,5
a) Tính điểm trung bình môn Toán trong học kì I của An. (làm tròn kq đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) An muốn phấn đấu điểm trung bình cả năm môn Toán đạt 8,5. Biết rằng theo thông tư hiện hành, điểm trung
bình môn học kì I tính hệ số 1 còn điểm trung bình môn học kì II tính hệ số 2. Hỏi trong kì II điểm trung
bình môn Toán của An phải đạt được ít nhất là bao nhiêu ?
a: Điểm trung bình môn toán kì 1 là;
\(\dfrac{9+6+7+8+8\cdot2+8.5\cdot3}{4+2+3}\simeq7,9\)
b: Gọi số điểm cần đạt được là x
Theo đề, ta có: x*2+7,9>=8,5*3
=>x*2>=17,6
=>x>=8,8
=>Cần ít nhất là 8,8 điểm
Hệ thống lại toàn bộ các công thức của chương I, nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó
Hết học kì 1, điểm toán của bạn Cường như sau: Hệ số 1: 7;8;6;10 Hệ số 2: 7;6;5;9 Hệ số 3: 8 Em hãy tính điểm trung bình môn toán học kì 1 của bạn Cường.
Điểm trung bình môn Toán học kì 1 của bạn Cường là:
\(\dfrac{7+8+6+10+2\cdot7+2\cdot6+2\cdot5+2\cdot9+8\cdot3}{1\cdot4+2\cdot4+3}\)
\(=\dfrac{15+16+2\cdot\left(7+6+5+9\right)+24}{7+8}\)
\(=\dfrac{55+2\cdot27}{15}\simeq7,3\)