đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới có j khác so với mt đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? do đâu có sự khác biệt đó
Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì? Với đặc điểm như vậy, số lượng các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa có gì khác biệt so với môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng.
1. Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh. Tại sao môi trường này dân cư thưa thớt?
2. Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư môi trường vùng núi
3. a) Nêu đặc điểm khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa? b) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt?
Mn trả lời giúp mik vs
Câu 1 : Nêu ý nghĩa va tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
Câu 2 :' Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh , hoang mạc đới nóng và môi trường nhiệt đới gió mùa đc biểu thị như thế nào ?
Ai giải đc giúp em vs . Em cảm mơn !
Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
1)Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật
2)Đới lanh: Đặc điểm khí hậu: khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng đóng quanh năm, mùa hạ rất ngắn
Độ đa dạng sinh học động vật thấp, chỉ có một số ít loài sống ở vùng này
Đặc điểm loài động vật ở đới lanh: có bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da dày để cách nhiệt và dự trữ chất dinh dưỡng, nhiều loài chim và thú có tập tính di cư và ngủ đông
Đới nong : Đặc điểm khí hậu : khí hậu hoang mạc đới nóng rất khô và nóng
Độ đa dạng thấp chỉ có một số loài có khả năng chịu đựng nóng cao mới sống được
Đặc điểm dộng vật: có bộ lông nhạt giống với màu cát để không bắt nắng và lẩn chốn kẻ thù, chịu khát giỏi hoạt động chủ yếu vào ban đêm
Mt nhiệt đới: Đăc điểm khí hậu: nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật
Sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú, số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với đời sống
1)Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật
2)Đới lanh: Đặc điểm khí hậu: khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng đóng quanh năm, mùa hạ rất ngắn
Độ đa dạng sinh học động vật thấp, chỉ có một số ít loài sống ở vùng này
Đặc điểm loài động vật ở đới lanh: có bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da dày để cách nhiệt và dự trữ chất dinh dưỡng, nhiều loài chim và thú có tập tính di cư và ngủ đông
Đới nong : Đặc điểm khí hậu : khí hậu hoang mạc đới nóng rất khô và nóng
Vì sao động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng có độ đa sinh học thấp còn động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa có độ đa sinh học cao?
a) Kể tên 4 loài động vật sống ở môi trường đới lạnh, 4 loài sống ở môi trường hoang mạc đới nóng?
b) Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Một số loài động vật ở môi trường đới nóng, hoang mạc: sóc, chuột, linh dương,...
Các loài động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo bạc, tuần lộc...) ... nở rộ trên đất liền và các sinh vật phù du phát triển mạnh trong đại dương đã tan lớp băng trên mặt, đó là nguồn thức ăn dồi dào cho các loài chim, thú, cá...
a) Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa?
b) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
a)
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: Lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt năm rất lớn. (0,5 điểm)
- So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa.
+ Hoang mạc ở đới nóng: Biên độ nhiệt năm cao nhưng có mùa đông ấm áp (nhiệt độ trung bình trên 10°C), mùa hạ rất nóng (trên 36°C). (0,75 điểm)
+ Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt nằm rất cao nhưng có mùa hạ không quá nóng (khoảng 20°C) và mùa đông rất lanh (đến -24°C). (0,75 điểm)
b)
Các đặc điểm của thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn là:
- Tự hạn chế sự mất nước. (0,5 điểm)
- Tăng cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể. (0,5 điểm)
đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh hoang mạc,đới nóng và MT nhiệt đới gió mùa biểu hiện như thế nào
** Môi trường đới hoang mạc, đới nóng là:
+ Khí hậu rất nóng và khô
+ Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
- Cấu tạo:
+ Thân cao móng rộng đệm rất dày
+ Chân dai, màu lông vàng nhạt
- Tập tính:
+ Mỗi bước nháy cao và xa
+ Di chuyển bằng cách là quăng thân
+ Hoạt động vào ban đêm
+ Khả năng đi xa
+ Khả năng nhịn khát giỏi
+ Chịu rút sâu trong cát
** Môi trường nhiệt đới gió mùa:
+ Sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường này rất phong phú
+ Số lượng loài nhìu do chúng thích nghi với điều kiện sống
Kiểu môi trường nào phong phú và đa dạng ở đới nóng?
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc
đa dạng sinh vật học ở môi trường hoang mạc đới nóng.
*Môi trường đới nóng:
Động vật:
-Lạc đà
-Chuột nhảy
-Rắn hoang mạc
*Tập tính và đặc điểm cấu tạo:
-Chân cao,móng rộng,có đệm thịt dày
-Chân dài
-Bướu mỡ ở lạc đà
-Có bộ lông nhạt giống màu cát
-Hoạt động chủ yếu vào ban đêm
-Có khả năng đi xa,khả năng nhịn khát
-Di chuyển bằng cách quăng thân
-Có tập tính vùi sâu trong cát
bạn tham khảo nha
- Điều kiện khí hậu: rất nóng và khô, vực nước rất hiểm và phân bố rải rác xa nhau.
- Đặc điểm sinh vật:
+ Thực vật nhỏ, xơ xác.
+ Động vật: ít loài và có những đặc trưng đối với khí hậu khô và nóng.
- Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng (hoang mạc)
* Cấu tạo:
+ Chân dài: hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày: không bị lún, đệm thịt chống nóng
+ Bướu mỡ lạc đà: dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
+ Màu lông nhạt, giống màu: giống màu môi trường
* Tập tính:
+ Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân: hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
+ Hoạt động vào ban đêm: tránh nóng ban ngày
+ Khả năng đi xa tốt, nhịn khát: tìm nguồn nước
3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa
- Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì:
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.
+ Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm: cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.
+ Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng.
- Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện qua:
+ Đa dạng về số loài
Động vật ở rừng nhiệt đới
Các loài khỉ khác nhau
Các loại sinh vật dưới nước
+ Số lượng cá thể trong loài đông
Đàn chim di cư
+ Đa dạng về tập tính, hình dạng từng loài.
* Ví dụ: về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc Bộ
7 loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc Bộ
Loài rắn | Môi trường sống | Thời gian đi bắt mồi | Những loại mồi chủ yếu | |
Ban ngày | Ban đêm | |||
1. Rắn cạp nong | Trên cạn |
| + | Rắn |
2. Rắn hổ mang |
| + | Chuột | |
3. Rắn săn chuột | + |
| Chuột | |
4. Rắn giun | Chui luồn trong đất |
| + | Sâu bọ |
5. Rắn ráo | Trên cạn và leo cây | + |
| Ếch nhái, chim non |
6. Rắn cạp nia | Vừa ở nước vừa ở cạn |
| + | Lươn, trạch đồng |
7. Rắn nước | + |
| Ếch nhái, cá |
* Nhận xét:
- 7 loài rắn này có thể chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau vì: các loài rắn trên sống ở các môi trường khác nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở nước …), thời gian kiếm ăn khác nhau (ban ngày, ban đêm), tận dụng được nhiều nguồn thức ăn.
- Số lượng loài rắn phân bố ở 1 nơi có thể tăng cao vì chúng có khả năng thích nghi chuyên hóa cao nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiện môi trường sống làm cho số loài tăng cao.
* Vận dụng
- Trong sản xuất con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống như:
Nuôi cá trong ao, hồ
+ Cá mè trắng: sống ở tầng mặt và tầng giữa
+ Cá trắm cỏ: sống ở tầng giữa
+ Cá mè vinh: sống ở tầng giữ và tầng đáy
+ Cá rô, cá chuối: sống ở tầng giữa
+ Cá chép: sống ở tầng đáy
* Kết luận
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. Điều kiện khí hậu thuận lợi dẫn tới sự thích nghi của động vật cao làm cho số loài tăng lên.
4. Những lợi ích của đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiên
- Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người
Tôm - Cá
Thịt lợn - Trứng gà
- Cung cấp nguồn dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốc
- Cung cấp sức kéo, phân bón: trâu, bò …
Chó kéo xe trượt tuyết
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp: da, lông, sáp ong, cánh kiến …
Sáp ong, cánh kiến và lông cừu
- Có giá trị văn hóa: làm cảnh: chim cảnh, cá cảnh …
Gấu trúc và kangaroo
- 1 số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại
Chim ăn sâu bọ
- Cung cấp giống vật nuôi: gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …
* Vai trò đa dạng sinh học đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay: