sục 4,48 lít h2s ở đktc vào 150ml đ naoh 2M. có bao nhiêu muối tạo thành, tính khối lượng mỗi muối
cho 2,24 lít khí CO2 (ĐKTC) vào bình chứa 150ml đ NAOH 1M.Hãy xác định muối tạo thành khối lượng bao nhiêu gam?
mọi người cố gắng giúp mình giải bài này với
Phương trình : 2NaOH + CO2 -----> Na2CO3 + H2O
Có : \(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=\frac{1}{10}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{150}{1000}.1=0,15\left(mol\right)\)
Theo phương trình , có :
\(n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\) (tính theo nCO2)
Mà \(0,2>0,15\) (mol)
=> \(NaOH\) phản ứng hết .
Vậy ta lấy \(n_{NaOH}\) từ phương trình để tính
Theo phương trình :
\(\frac{1}{2}.n_{NaOH}=n_{Na_2CO_3}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,075.M=0,075.106=7,95\left(g\right)\)
P/s : bữa sau có môn nào ngoài toán thì đừng đăng bên đây :v , nếu không thì bị ăn gạch :)
thèn Kurosaki Akatsu lòn kia,giải sai mà còn bày đặt lên giọng hả m nín đi nghen coi chừng tao đốt nhà m bây h
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dd NaOH 2M. Viết ptpư và tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\) => Tạo cả 2 muối Na2S và NaHS
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
0,5------->0,25------>0,25
Na2S + H2S ---> 2NaHS
0,15<--0,15----->0,3
=> mmuối = 0,3.56 + (0,25 - 0,15).78 = 24,6 (g)
Sục từ từ 2,24 lít S O 2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 10,4 gam.
B. 12,6 gam.
C. 20,8 gam.
D. 16,2 gam.
Sục 2,24(l) CO 2 ở đktc vào 150ml NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là bao nhiêu gam ?
A. 4,2.
B. 5,3
C. 9,5.
D. 8,2.
Chọn C
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối: NaHCO 3 (x mol) và Na 2 CO 3 (y mol)
Bảo toàn Na có: x + 2y = 0,15 (1)
Bảo toàn C có: x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,05.
Khối lượng muối có trong Y là m = 0,05 (84 + 106) = 9,5 gam.
Sục từ từ 2,24 lít H 2 S (đktc) vào 100 ml dd KOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 11 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16,6 gam.
D. 10,8 gam.
sục 4,48 lít khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D=1,28g/ml) . Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu ?
)
nSO2=4,48/22,4=0,2 mol
m dd NaOH=50.1,28=64g
=>mNaOH=64.25%=16g
=>nNaOH=nOH-=16/40=0,4 mol
Ta có nOH-/nSO2=0,4/0,2=2
==> chỉ tạo muối trung hòa Na2SO3 cả 2 chất pứ hết
2NaOH + SO2 =>Na2SO3 +H2O
0,4 mol =>0,2 mol
mNa2SO3=0,2.126=25,2g
Sục 8,96 lít SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối tạo thành ?
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4mol\)
\(n_{NaOH}=0.5mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.5}{0.4}=1.25\)
=> Thu được 2 muối \(NaHSO_3\) và \(Na_2SO_3\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
a a a
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b 2b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.4\\a+2b=0.5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.3\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng muối thu được: \(m_{muoi}=0.3\times104+0.1\times126=43.8g\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng (sử dụng pp nối tiếp).
*Phương pháp nối tiếp
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,75\cdot0,2=0,15\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,15___0,075______0,075 (mol)
\(Na_2CO_3+H_2O+CO_2\rightarrow2NaHCO_3\)
0,025__________0,025_______0,05 (mol)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,075-0,025=0,05\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,05\cdot106+0,05\cdot84=9,5\left(g\right)\)
`n_(CO_2) = (2,24)/(22,4)=0,1(mol)`
`n_(NaOH)=0,75 . 0,2=0,15`
`=> 1 < (n_(CO_2))/(n_(NaOH)) <2`
`=>` Tạo 2 muối: `NaHCO_3` và `Na_2CO_3`.
`CO_2+NaOH->NaHCO_3`
....`x`........`x`..........`x`
`CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O`
....`y`.........`2y`.........`y`..............`y`
`=> {(x+y=0.1),(x+2y=0.15):} <=> x=y=0,05`
`=> m_(\text{muối})=m_(NaHCO_3)+m_(Na_2CO_3)`
`=0,05.84+0,05.106=9,5(g)`