Chia a gam hỗn hợp rượu metylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau
P1: Tác dụng với Na dư thu được 19,04 lít H2 đktc
P2: Cho tác dụng với Ca CO3 dư thu được 5,6 lít CO2 đktc
a) Tìm a
b) Tính V dd Ba(OH)2 0,25 M để trung hòa hết a gam hh trên
8.Chia a gam hh rượu metylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau
P1 : tác dụng với Na dư thu được 19,04 lít H2 đktc
P2 : cho tác dụng với CaCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 đktc
Gọi số mol mỗi phần của CH3OH, CH3COOH là x, y (mol)
P1: CH3OH + Na --> CH3ONa +1/2H2(1)
CH3COOH + Na --> CH3COONa + 1/2 H2 (2)
Từ PT (1) và (2) ta thấy:
nH2= 0.5 (x +y) = 19.04/22.4=0.85
<=> x + y= 1.7 (3)
P2:2CH3COOH + CaCO3 -->(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Từ PTHH: nCH3COOH= 2 nCO2= 2 * 5.6/22.4= 0.5
=> y= 0.5 mol
Từ (3) => x= 1.3 - 0.5= 0.8 (mol)
mhh=a=mCH3OH+mCH3COOH
= 2*0.8*32 + 2*0.5*60= 111.2g
cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
n C2H5OH =a (mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 27,2(1)
$2C_2H_5ONa + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
Suy ra:
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
m CH3COOH = 0,3.60 = 18(gam)
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60
Đáp án là B
Fructozo + H2 → sobitol : C6H8(OH)6 (X)
(Y) : CH3OH , C3H5(OH)3
Nhận thấy , trong X và Y , đều có
nOH- = nC =0,25 (mol)
Khi Y tác dụng với Na dư , ta có :
n H 2 = 1 2 nOH- = 0, 125 (mol)
=> V = 2,8(l)
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag.
Giá trị của m và a là:
A. 16 và 75,6.
B. 12,8 và 64,8.
C. 20 và 108.
D. 16 và 43,2.
Chọn đáp án A
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O x 0 , 5 x x x R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O y y y y C ó m = ( M R + 31 ) . ( x + y ) 1 , 8 m = m + 32 . ( 0 , 5 x + y ) P h ầ n 1 : y + ( x + y ) 2 = 2 n H 2 = 2 . 4 , 48 22 , 4 = 0 , 4 m o l ⇒ 0 , 8 m = 32 . 0 , 4 ⇒ m = 16 ⇒ ( M R + 31 ) . ( x + y ) = 16 ⇒ M R = 16 x + y - 31 < 16 0 , 4 - 31 ⇒ M R < 9 ⇒ M R = 1 ( R = H ) C ô n g t h ứ c a n c o l l à C H 3 O H , a n đ e h i t l à H C H O , a x i t l à H C O O H . x + y = 16 32 = 0 , 5 x + 2 y 2 = 0 , 4 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 3 P h ầ n 2 : n A g = 4 x + 2 y 2 = 0 , 7 m o l ⇒ a = 108 . 0 , 7 = 75 , 6 g
Chia hỗn hợp X gồm: ancol etylic và axit axetic (số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc (Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%), thu được 4,4 gam este.
Số mol ancol và axit trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,4 và 0,1
B. 0,5 và 0,2
C. 0,5 và 0,1
D. 0,8 và 0,2
Oxi hóa ancol đơn chức X thu được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Ancol metylic.
B. Ancol etylic.
C. Ancol allylic.
D. Ancol iso-butylic.
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Đáp án A
Có
Vì các kim loại trong hỗn hợp X có hóa trị không đổi và khối lượng mỗi phần đều là 11 gam nên số mol electron trao đổi ở mỗi phần là như nhau.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: