Tính số mol của từng nguyên tố trong tinh thể sau Biết số mol tinh thể là 0.5 mol CuSO4.5H2O
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
d/ Tính số phân tử H3PO4 và số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0.5 mol H3PO4 e/Tính khối lượng của 7,437l SO2 ở đktc
Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0.5 mol nước
\(n_H=2n_{H_2O}=1\left(mol\right)\\ n_O=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
a/ Tính số phân tử H3PO4 và số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0.5 mol H3PO4 b/Tính khối lượng của 7,437l SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Khối lượng riêng của kim loại canxi là 1 , 55 g / c m 3 . Khối lượng mol của nguyên tử canxi là 40 g/mol. Trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,196 nm.
B. 0,185 nm.
C. 0,168 nm.
D. 0,155nm.
Chọn A
→ R = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Thể tích của 1 nguyên tử Ca :
\(V_{\text{Nguyên tử Ca}}=\dfrac{25.87}{6\cdot10^{23}}\cdot\dfrac{74}{100}=3.19\cdot10^{-23}\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow r=\sqrt[3]{\dfrac{3V}{4\pi}}=\sqrt[3]{\dfrac{3\cdot3.19\cdot10^{-23}}{4\pi}}=1.96\cdot10^{-8}\left(cm\right)\)
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
1 mol chứa khoảng 6,02.1023 nguyên tử nên thể tích của 1 nguyên tử canxi là
: Cho 0,2 mol CuO tác dụng
với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$