Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
17 tháng 8 2018 lúc 2:32
STT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính
1 Con Rồng cháu Tiên Lạc Long Quân, Âu Cơ Tổ tiên của người Việt đùm bọc, đoàn kết dân tộc Việt.
2 Bánh chưng, bánh giầy Lang Liêu Người sáng tạo ra bánh chưng bánh giầy- đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động.
3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng dẹp tan giặc Ân- ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng. Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai.
5 Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập.
6 Sọ Dừa Sọ Dừa Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng- giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh.
7 Thạch Sanh Thạch Sanh Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn.
8 Em bé thông minh Em bé thông minh Người thông minh, đề cao giá trị con người.
9 Cây bút thần Mã Lương Người vừa có tài vừa có đức- đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính.
10 Ông lão đánh cá và con cá vàng Ông lão đánh cá, mụ vợ Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lí ở hiền gặp lành.
11 Ếch ngồi đáy giếng ếch Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết- cần nâng cao hiểu biết.
12 Thầy bói xem voi Năm ông thầy bói Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc.
13 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể.
14 Treo biển Chủ cửa hàng Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân.
15 Con hổ có nghĩa Con hổ, bà đỡ Trần Loài vật có nghĩa- đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người.
16 Mẹ hiền dạy con Mẹ Mạnh Tử Tình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người.
17 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Thầy Tuệ Tĩnh Thầy thuốc tận tâm, có nhân cách, trọng nghĩa tín.
18 Dế Mèn phiêu lưu kí Dế Mèn Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ.
19 Bức tranh của em Nhân vật tôi Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách, nhưng biết hối lỗi .
20 Buổi học cuối cùng Phrang Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc.
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
17 tháng 7 2017 lúc 3:32

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
19 tháng 5 2017 lúc 6:57

Phan Thị Kim Anh
Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

* Bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại

Thời gian

Sự kiện

Kết quả

Tháng 8 - 1566

Cách mạng Hà Lan

Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha

1640 - 1688

Cách mạng tư sản Anh

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến.

1775 - 1783

Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ

13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì.

1789 - 1794

Cách mạng tư sản Pháp

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa.

Những năm 60 của thế kỉ XVIII

Cách mạng công nghiệp

Máy móc ra đời.

1840 - 1842

Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện

Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa.

Tháng 2 - 1848

Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học.

1848 - 1849

Cách mạng tư sản ở Châu Âu

Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung

Tháng 8 - 1864

Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất

Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác.

Năm 1868

Cuộc Duy Tân Minh Trị

Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa.

Năm 1871

Công xã Pa-ri

Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới.

Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX

Phong trào công nhân quốc tế

Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai.

Năm 1911

Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

1914 - 1918

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa.



 

Khách vãng lai đã xóa
Cao Tùng Lâm
9 tháng 10 2021 lúc 8:00
 

Thời gian

Sự kiện

Kết quả

Tháng 8 - 1566

Cách mạng Hà Lan

Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha

1640 - 1688

Cách mạng tư sản Anh

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến.

1775 - 1783

Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ

13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì.

1789 - 1794

Cách mạng tư sản Pháp

Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa.

Những năm 60 của thế kỉ XVIII

Cách mạng công nghiệp

Máy móc ra đời.

1840 - 1842

Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện

Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa.

Tháng 2 - 1848

Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học.

1848 - 1849

Cách mạng tư sản ở Châu Âu

Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung

Tháng 8 - 1864

Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất

Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác.

Năm 1868

Cuộc Duy Tân Minh Trị

Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa.

Năm 1871

Công xã Pa-ri

Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới.

Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX

Phong trào công nhân quốc tế

Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai.

Năm 1911

Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

1914 - 1918

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa.

Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Thế Học
9 tháng 10 2021 lúc 8:06

font-family:opensansbold; margin:0px; padding:0px

Khách vãng lai đã xóa
Nhuan Ha
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
10 tháng 1 lúc 16:08
Thành tựu cơ bảnÝ nghĩa
Thiết kế và chế tạo máy móc mớiTăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, mở rộng sản xuất hàng hóa, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp mới
Phát minh ra động cơ hơi nướcThay thế cho sức nước, sức gió, sức người, tạo ra nguồn năng lượng mới cho sản xuất công nghiệp
Phát minh ra điệnTạo ra nguồn năng lượng mới, sạch, an toàn, thuận tiện, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp mới
Phát minh ra động cơ đốt trongTạo ra nguồn năng lượng mới, mạnh mẽ, linh hoạt, phù hợp với các phương tiện vận tải
Phát minh ra máy tínhThay đổi cách thức sản xuất, quản lý, học tập, giao tiếp, giải trí
Phát minh ra internetKết nối con người trên toàn thế giới, tạo ra một không gian mới cho giao lưu, học hỏi, kinh doanh
Trần Tường Vy
Xem chi tiết
Thành tựuCông nghệÝ nghĩa
Công nghệ thông tinInternet, máy tính, điện thoại thông minh,...- Đưa con người đến gần nhau hơn, xóa nhòa khoảng cách địa lý.
- Tạo ra nhiều cơ hội giao lưu, hợp tác, chia sẻ tri thức.
- Hình thành các cộng đồng trực tuyến, các diễn đàn thảo luận,...
- Phát triển các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến,...
- Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Công nghệ sinh họcCông nghệ gen, công nghệ tế bào gốc,...

- Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao.
- Phát triển các loại thuốc mới, chữa trị hiệu quả các bệnh hiểm nghèo.
- Tạo ra các vật liệu mới, thân thiện với môi trường.
- Thúc đẩy quá trình phát triển bền vững của xã hội.

Công nghệ vật liệu mớiNano, composite,...- Tạo ra các vật liệu có độ bền, độ cứng, độ chịu nhiệt cao.
- Tạo ra các vật liệu nhẹ, tiết kiệm năng lượng.
- Tạo ra các vật liệu có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp, xây dựng, vận tải,...
Công nghệ năng lượng mớiNăng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng hạt nhân,...- Tạo ra các nguồn năng lượng sạch, an toàn, bền vững.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ hệ sinh thái.
- Thúc đẩy quá trình chuyển đổi năng lượng, hướng tới một tương lai bền vững.
Công nghệ tự động hóaRobot, trí tuệ nhân tạo,...- Thay thế con người trong các công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
- Tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp, sản xuất.
Minh Lệ
Xem chi tiết
Tieen Ddat dax quay trow...
13 tháng 8 2023 lúc 10:23

Tham khảoEm hãy lập bảng tóm tắt về tình hình kinh tế, văn hóa nước ta ở các thế kỉ

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
4 tháng 1 2019 lúc 10:17
STT Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Tóm tắt nội dung
1 Làng Kim Lân 1948 Tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, tinh thần kháng chiến bất diệt
2 Lặng lẽ Sa pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc trên đỉnh núi Yên Sơn. Truyện ngợi ca vẻ đẹp của người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước
3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le, cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà, ở khu căn cứ. Truyện ngợi ca tình cha con thắm thiết trong kháng chiến
4 Bến quê Nguyễn Minh Châu In trong tập Bến quê ( 1985) Qua những xúc cảm và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ lúc ở cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương
5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh nhiên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng mơ mộng, tinh thần dũng cảm của thế hệ thanh niên thời kì kháng chiến chống Mĩ
Chíu Nu Xíu Xiu
Xem chi tiết
vương tuấn khải
11 tháng 12 2016 lúc 20:45

Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.

Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.

Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.

Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.

770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.

475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.

221 - 206 TCN : Nhà Tần.

206 TCN - 220 : Nhà Hán.

220 - 280 : Thời Tam quốc.

265 - 316 : Thời Tây Tấn.

317 - 420 : THỜI Đông Tấn.

420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.

589 - 618 : Nhà Tùy.

618 - 907 : Nhà Đường.

907 - 960 : Thời Ngũ Đại.

960 - 1279 : Nhà Tống.

1271 - 1368 : Nhà Nguyên.

1368 - 1644 : Nhà Minh.

1644 - 1911 : Nhà Thanh.

Nguyễn Trần Thành Đạt
12 tháng 12 2016 lúc 0:02

Triều đạiThời gian

Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN

Đông Chu770 TCN-256 TCN

Xuân Thu770 TCN-403 TCN

Chiến Quốc403 TCN-221 TCN

Tần221 TCN-207 TCN

Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

Tây Hán1/202 TCN-15/1/9

Tân15/1/9-6/10/23

Đông Hán5/8/25-10/12/220

Tam Quốc10/12/220-1/5/280

Tào Ngụy10/12/220-8/2/266

Thục Hán4/221-11/263

Đông Ngô222-1/5/280

Tấn8/2/266-420

Tây Tấn8/2/266-11/12/316

Đông Tấn6/4/317-10/7/420

Thập lục quốc304-439

Tiền Triệu304-329

Thành Hán304-347

Tiền Lương314-376

Hậu Triệu319-351

Tiền Yên337-370

Tiền Tần351-394

Hậu Tần384-417

Hậu Yên384-407

Tây Tần385-431

Hậu Lương386-403

Nam Lương397-414

Nam Yên398-410

Tây Lương400-421

Hồ Hạ407-431

Bắc Yên407-436

Bắc Lương397-439

Nam-Bắc triều420-589

Nam triều420-589

Lưu Tống420-479

Nam Tề479-502

Nam Lương502-557

Trần557-589

Bắc triều439-581

Bắc Ngụy386-534

Đông Ngụy534-550

Bắc Tề550-577

Tây Ngụy535-557

Bắc Chu557-581

Tùy581-618

Đường18/6/618-1/6/907

Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979

Ngũ Đại1/6/907-3/2/960

Hậu Lương1/6/907-19/11/923

Hậu Đường13/5/923-11/1/937

Hậu Tấn28/11/936-10/1/947

Hậu Hán10/3/947-2/1/951

Hậu Chu13/2/951-3/2/960

Thập Quốc907-3/6/979

Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

Nam Đường937-8/12/975

Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

Bắc Hán951-3/6/979

Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

Tống4/2/960-19/3/1279

Bắc Tống4/2/960-20/3/1127

Nam Tống12/6/1127-19/3/1279

Liêu24/2/947-1125

Tây Hạ1038-1227

Kim28/1/1115-9/2/1234

Nguyên18/12/1271-14/9/1368

Minh23/1/1368-25/4/1644

Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)