Đặt câu có loại điều kiện 1
Đặt 5 câu điều kiện loại 3
If I had known you were coming, I would have waited for you at the airport.
If he hadn't lost the keys, he wouldn't have had to call the emergency service.
If we had studied harder, we would have passed the exam.
If I hadn't bought the new phone, I could have saved a significant amount of money.
If you hadn't forgotten to meet me, we wouldn't have had to reschedule our appointment.
Đặt 3 câu điều kiện loại 1
Đặt 10 câu điều kiện loại 2
Đặt 10 câu điều kiện loại 3
( ghi cả nghĩa )
Câu điều kiện loại 1 :
- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)
- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).
- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)
- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)
- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)
- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa
- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)
- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)
Câu điều kiện loại 3 :
- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)
- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)
- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)
Tick mình nhaaaaaaaa
Đặt một câu với câu điều kiện loại một
Đặt 3 ví dụ câu hỏi wh của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
What will you do if there is a spider in your house?
Where will you go if the weather is nice?
If you see a blind person who wants to cross the street, what will you do?
1.Viết câu điều kiện loại 1: Leave home early or you will miss the flight *
2.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t be outside in the rain or you will get wet. *
3.Viết câu điều kiện loại 1: Walk faster or you will miss the bus. *
4.Viết câu điều kiện loại 1: Pay or they will cut off the electricity. *
5.Viết câu điều kiện loại 1: Don’t touch that wire or you may get an electric shock. *
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
If there is a girl having brown skin, will you play with me?
Will your parents be angry if you get a low score?
If there is anyone hating you, will you care?
Write about your favourite festival (150 words)
Lưu ý: - độ dài ít nhất 150 từ
- có ít nhất 1 câu điều kiện loại 1 và 1 câu điều kiện loại 2 trong bài
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 2
giúp mk vs ạ
If I were lesbian, would you hate me?
Would you visit me more often if I lived near you?
If she wore a red dress, would she look more beautiful?
a, Đặt 1 câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả
b, Đặt 1 câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả
c, Đặt 1 câu ghép có quan hệ tăng tiến
d, Đặt 1 câu ghép có quan hệ tương phản
e, Đặt 1 câu ghép có quan ệ nối tiếp
THX <3
a) vì mưa to nên em được nghỉ học.
b) có làm thì mới có ăn:v
c) đã xinh còn rep tin nhắn nhanh
d) đã ngu còn tỏ ra nguy hiểm:))
e) em đi anh cũng không ngờ.
Tham khảo
a) - Vì Lan chăm chỉ học tập nên cuối năm Lan được kết quả tốt.
b) Nếu bạn chăm chỉ luyện tập thì bạn sẽ đạt được những thành quả tốt đẹp.
c) - Bạn An không những xinh đẹp và còn học rất giỏi.
d) - Tuy nhà bạn B xa trường nhưng bạn đến trường rất đúng giờ.
e)Phương lặng lẽ dắt xe vào lán rồi bạn ấy đi vào lớp.