Cho vecto n → ≠ 0 → và hai vecto a → v à b → không cùng phương. Nếu vecto n → vuông góc với cả hai vecto a → v à b → thì n → , a → v à b → :
A. đồng phẳng
B. không đồng phẳng
C. có thể đồng phẳng
D. có thể không đồng phẳng
Cho vecto n → ≠ 0 → và hai vecto a → v à b → không cùng phương. Nếu vecto n → vuông góc với cả hai vecto a → v à b → thì n → , a → v à b → :
A. đồng phẳng
B. không đồng phẳng
C. có thể đồng phẳng
D. có thể không đồng phẳng
Phương án A và C sai vì có thể xảy ra trường hợp như hình vẽ sau
Giả sử phương án B cũng sai, tức là ba vecto n → , a → v à b → đồng phẳng. Khi đó vì n→ ⊥ a→ và n→ ⊥ b→ nên giá của a → v à b → song song. Điều này mẫu thuẫn với giả thiết hai vecto a → v à b → không cùng phương. Vì vậy phương án B đúng.
Đáp án B
Cho ba vecto n → , a → , b → bất kì đều khác với vecto 0 → . Nếu vecto n → vuông góc với cả hai vecto a → v à b → thì n → , a → v à b → :
A. đồng phẳng
B. không đồng phẳng
C. có giá vuông góc với nhau từng đôi một
D. có thể đồng phẳng
Phương án A sai vì có thể xảy ra trường hợp giống câu 4 như hình sau:
Phương án B và C sai vì có thể sảy ra như hình sau.
Phương án D đúng vì: có thể ba vecto n → , a → , b → đồng phẳng hoặc không đồng phẳng như hai hình trên.
Đáp án D
Cho ba vecto a → , b → , c → trong không gian. Chứng minh rằng nếu m a → + n b → + p c → = 0 → và một trong ba số m, n, p khác không thì ba vecto a → , b → , c → đồng phẳng
Giả sử p ≠ 0 ta có:
Do đó, ba vecto a → , b → , c → đồng phẳng theo định lí 1
Cho hai vecto a → và b → đều khác vecto 0 . Hãy xác định vecto c → = 2 a → - b → và giải thích tại sao ba vecto a → , b → , c → đồng phẳng
a → , b → , c → đồng phẳng vì a → và b → không cùng phương và có cặp số (2; -1) sao cho c → = 2 a → - b →
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.
Vecto A C → cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto không đồng phẳng?
A. A B → v à A D →
B. M N → v à A D →
C. Q M → v à B D →
D. Q P → v à C D →
Cho hai vectơ a → và b → khác vecto không và thảo mãn u → = a → + b → vuông góc với vecto v → = 2 a → - 3 b → và m → = 5 a → - 3 b → vuông góc với n → = - 2 a → + 7 b → . Tính góc tạo bởi hai vecto a → và b →
A. 60 °
B. 45 °
C. 90 °
D. 30 °
Cho các mệnh đề sau:
(I) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng cùng nằm trong một mặt phẳng.
(II) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng có giá song song với một mặt phẳng.
(III) 3 vecto a → , b → , c → đồng phẳng nếu tồn tại duy nhất bộ số (m,n) sao cho a → = m b → + n c → .
Số mệnh đề đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các mệnh đề sau:
(I) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng cùng nằm trong một mặt phẳng.
(II) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng có giá song song với một mặt phẳng.
(III) 3 vecto a ⇀ , b ⇀ , c ⇀ đồng phẳng nếu tồn tại duy nhất bộ số (m,n) sao cho a ⇀ = m b ⇀ + n c ⇀ .
Số mệnh đề đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các mệnh đề sau:
(I) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng cùng nằm trong một mặt phẳng.
(II) 3 vecto gọi là đồng phẳng khi và chỉ khi chúng có giá song song với một mặt phẳng.
(III) 3 vecto a → , b → , c → đồng phẳng nếu tồn tại duy nhất bộ số (m,n) sao cho a → = m b → + n c → .
Số mệnh đề đúng là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.
Vecto M N → cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto đồng phẳng?
A. M A → v à M Q →
B. M D → v à M Q →
C. A C → v à A D →
D. M P → v à C D →
Ta có: M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC
suy ra: MN// AC và
M
N
=
1
2
A
C
(1)
Tương tự: QP là đường trung bình của tam giác ACD nên QP // AC và Q P = 1 2 A C (2)
Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác MNPQ là hình bình hành (có các cạnh đối song song và bằng nhau)
Đáp án C