khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3 cần 20,16l H2 đktc.Mặt khác hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch Axit sunfuro loãng thu được 128g muối. tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B. 14,4 gam
C. 16,8 gam
D. 15,1 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B 14,4 gam
C. 16,8 gam
D 15,1 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :
A. 13,2 gam
B 14,4 gam
C. 16,8 gam
D 15,1 gam
hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp bột CuO , Fe2O3 gồm 100ml dung dịch HCl aM thu được 29,75g hỗn hợp muối a) tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu b) tính a
a) CuO + 2HCl ⟶CuCl2 + 2H2O
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, Fe2O3
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\135x+162,5.2y=29,75\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{16}.100=50\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100-50=50\%\)
b) \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Khử hoàn toàn 53,3g hỗn hợp X gồm: Al2O3 CuO Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thấy còn lại 29,7g chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl thì thấy cần dùng 3,2 lít dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được bao nhiêu lót khí (dktc) Giúp mình mình cần gấp
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí CO dư
Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại
Cho toàn bộ kim loại sinh ra vào dung dịch H2(SO4) loãng dư thu được 4.48 lít H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính thế tích khí CO cần dùng ở đktc?
Dẫn V lít khí H2 khử vừa đủ 32 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 trong đó CuO chiếm 50% khối lượng?
a. Tính V.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau thí nghiệm
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được sau thí nghiệm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2-----0,2
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3-------0,2
m CuO=32.\(\dfrac{50}{100}\)=16g
=>n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=16g=>n Fe2O3=0,1 mol
=>m =mFe+m Cu=0,2.64+0,2.56=24g
c)Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,2---------------------0,2
=>m FeSO4=0,2.102=20,4g
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào dung dịch 300ml dung dịch HCl 2M thu được hỗn hợp X chứa 2 muối có tỉ lệ mol FeCl3 : CuCl2 =3:4. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Fe2O3, CuO là a, b (mol)
nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
a----->6a------->2a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b----->2b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2a}{b}=\dfrac{3}{4}\\6a+2b=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{9}{170}\left(mol\right)\\b=\dfrac{12}{85}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{\dfrac{9}{170}.160}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{\dfrac{12}{85}.80}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)