Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Mai Linh
Xem chi tiết
Quỳnh Như
20 tháng 12 2016 lúc 13:47
-San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
-Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.-Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất được thể hiện: cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.-Cơ thể giun có phớt hồng vì ở đó có nhiều mao mạch vận chuyển máu tới da để thực hiện quá trình trao đổi khí qua da. -Vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
-Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.-Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng, quan -trọng hơn vây bụng.-Vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng.
Bình luận (0)
Bình Trần Thị
20 tháng 12 2016 lúc 13:34

1.

- San hô có ý nghĩa về mặt kinh tế, đây là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho xây dựng, trang trí nhà cửa, làm đồ trang sức…- Biển san hô tạo cảnh quan độc đáo ở đại dương, có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái. - Ngoài ra, san hô hóa thạch còn là vật chỉ thị địa tần trong nghiên cứu địa chất. Mặt khác vùng biển lớn có san hô thường gây ảnh hưởng xấu đến vấn đề lưu thông đường thủy.
Bình luận (0)
Bình Trần Thị
20 tháng 12 2016 lúc 13:35

2.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất được thể hiện: cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.

 

Bình luận (0)
Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Phạm Khánh Nam
6 tháng 8 2021 lúc 9:01

Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *

A. Vây đuôi.

B. Vây lưng.

C. Vây hậu môn.

D. Vây bụng.

Dơi thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *

A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Mắt cá không có mi.

C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *

A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.

B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.

C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.

D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.

Bình luận (2)
Phía sau một cô gái
6 tháng 8 2021 lúc 9:08

Câu 1: Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *

A. Vây đuôi.                        B. Vây lưng.

C. Vây hậu môn.                 D. Vây bụng.

Câu 2: Dơi thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.            C. Lưỡng cư

B. Thú..             D. Bò sát

Câu 3:  Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *

A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Mắt cá không có mi.

C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4:   Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.              C. Lưỡng cư.

B. Thú.                D. Bò sát.

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *

A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.

B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.

C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.

D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.

 

 

Bình luận (0)
M r . V ô D a n h
6 tháng 8 2021 lúc 9:09

Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *

A. Vây đuôi.

B. Vây lưng.

C. Vây hậu môn.

D. Vây bụng.

Dơi thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *

A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Mắt cá không có mi.

C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *

A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.

B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.

C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.

D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 6 2017 lúc 13:16
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 9 2019 lúc 12:32
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
Bình luận (0)
Lê Thanh
Xem chi tiết
Vũ Quang Huy
12 tháng 3 2022 lúc 11:46

1.c

Vây ngực cũng có vai trò rẽ phảitráilênxuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

2.a

30 .b

Bình luận (0)
Vannie.....
12 tháng 3 2022 lúc 11:54

Câu 1. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng
C. Vây ngực và vây bụng
D. Vây lưng và vây hậu môn
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang ?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
Câu 5. Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt:
A. Cá chép, cá vện
B. Cá nhám, cá trích
C. Cá nhám, cá đuối
D. Cá chép, cá trích
Câu 6. Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào ?
A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng
B. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải
C. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải
D. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng
Câu 7. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa
bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván ?
A. Cá thu
B. Cá nhám
C. Cá đuối
D. Cá nóc
Câu 8. Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng ?
A. Cá trích cơm
B. Cá hồi đỏ
C. Cá đuối điện

D. Cá hổ kình
Câu 9. Ếch thực hiện động tác hô hấp nhờ vào :
A. phổi nâng lên
B. sự nâng hạ của lòng ngực
C. sự nâng hạ của thềm miệng
D. phổi xẹp xuống
Câu 10. tại sao ếch đồng thường sống quanh bờ vực nước ?

A. Dễ tránh được kẻ thù tấn công
B. Có lợi cho việc hô hấp qua da
C. Tìm kiếm thức ăn dễ dàng

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Bình luận (0)
Vannie.....
12 tháng 3 2022 lúc 12:27


Câu 11. Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng ?
A. Phát triển không qua biến thái
B. Sinh sản mạnh vào mùa đông
C. Nguồn thức ăn chính là rêu và tảo
D. Đẻ trứng và thụ tinh ngoài
Câu 12. Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống trên cạn ?
A. Mắt và các lỗ mũi nằm ở mặt bụng
B. Các chi sau có mang căng giữa các ngón
C. Bộ xương tiêu giảm một số xương như xương sườn
D. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng
Câu 13. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất ?
A. Bộ Lưỡng cư có đuôi.
B. Bộ Lưỡng cư không chân.
C. Bộ Lưỡng cư không đuôi.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14. Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài lưỡng cư ?
A. 4000 .
B. 5000.
C. 6000 .
D. 7000.
Câu 15. Loài Lưỡng cư nào thiếu chi, có thân dài giống như giun, có tập tính chui luồn
A. Ễnh ương.
B. Ếch giun.
C. Ếch đồng.
D. Cóc nhà.
Câu 16. Khi nói về đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Thụ tinh trong .
B. Là động vật biến nhiệt.
C. Phát triển qua biến thái .
D. Da trần, ẩm ướt.
Câu 17. Thân thể thằn lằn bóng được bao bọc bởi lớp da khô, có vẩy sừng bao bọc có tác dụng :
A. giúp di chuyển dễ dàng trên cạn
B. ngăn sự thóat hơi nước của cơ thể

C. bảo vệ cơ thể
D. giữ ấm cơ thể
Câu 18. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt
không bị khô ?
A. Mắt có mi cử động, có nước mắt
B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
C. Da khô và có vảy sừng bao bọc
D. Bàn chân có móng vuốt
Câu 19. Trong các động vật sau, động vật nào phát triển không qua biến thái ?
A. Ong mật
B. Ếch đồng
C. Thằn lằn bóng đuôi dài
D. Bướm cải
Câu 20. Các đặc điểm chứng tỏ sinh sản ở thằn lằn tiến bộ hơn ếch đồng
A. Thụ tinh trong
B. Trứng có vỏ dai
C. Động vật hằng nhiệt
D. Phát triển trực tiếp không trải qua biến thái  

Bình luận (0)
Magic Kid
Xem chi tiết
Lê Quỳnh Trang
31 tháng 12 2016 lúc 20:00

1. - Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.
2.Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.

3.- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên
- Hai vây ngực và hai vây bụng : giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên , xuống , rẽ phải , rẽ trái , bơi đứng , dừng lại .
- Vây lưng và vây hậu môn : giúp giữ thăng bằng theo chiều dọc

Bình luận (0)
phạm danh
28 tháng 2 2022 lúc 6:58

1. - Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.
2.Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.

3.- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 10 2017 lúc 6:15

Đáp án D
Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm sẽ bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 7 2017 lúc 12:18

Đáp án D

Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

=> Khi cố định vây lưng và vây hậu môn thì cá sẽ bơi loạng choạng, nghiêng ngả.

Bình luận (0)
Đỗ Thị Cẩm Lan
Xem chi tiết
Hai Anh Em
21 tháng 12 2016 lúc 19:23

Cá chép có 5 loại vây

Bình luận (0)
Trần Nguyễn Hoài Thư
22 tháng 12 2016 lúc 10:51

bạn tham khảo ở đây nhé : Bài 1, 2, 3 trang 104 sgk sinh học 7 - loigiaihay.com

Bình luận (5)