Cho 13,5 gam hỗn hợp Cl2, Br2 với tỉ lệ mol 5:2 vào dung dịch chứa 36 gam NaI kết thúc phản ứng làm bay hơi dung dịch thu được 15,82 gam chất rắn. Tính m?
Cho 33,75 gam hỗn hợp Cl2 và Br2 có tỉ lệ số mol là 5:2 vào một dung dịch chứa NaI dư. Sản phẩm thu được chứa m gam chất X làm xanh hồ tinh bột. Tìm m?
\(\left\{{}\begin{matrix}71.n_{Cl_2}+160.n_{Br_2}=33,75\\\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{Br_2}}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,25\left(mol\right)\\n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2
0,1------------>0,1
2NaI + Cl2 --> 2NaCl + I2
0,25---------->0,25
=> \(n_{I_2}=0,35\left(mol\right)\)
=> m = 0,35.254 = 88,9 (g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256
B. 7,840
C. 5,152
D. 5,376
Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol)
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 7,840.
C. 5,152.
D. 5,376.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol là 1:2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 0,64 và 11,48 gam
B. 0,64 và 3,24 gam.
C. 0,64 và 14,72 gam
D. 0,32 và 14,72 gam.
Hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol là 1: 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 0,64 và 14,72
B. 0,64 và 3,24
C. 0,32 và 14,72
D. 0,64 và 11,48
Đáp án A
Kết thúc phản ứng còn dư lại m1 (g) chất rắn Z
=> Z là Cu, dd Y gồm FeCl2 và CuCl2.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2
0,01<---- 0,08 ------> 0,01
=> n C u = 0,02
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
0,02 -----> 0,01 --> 0,02
=> n C u dư = 0,01 => m1 = 6,4g
dd Y tác dụng với A g N O 3
Ag+ + Cl- → AgCl
0,08 <--- 0,08 ----> 0,08
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,03 → 0,03
=> m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g
Cho hỗn hợp gồm Fe và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 88,4 gam; đồng thời thu được 71,07 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 18,4 gam NaOH (không có mặt oxi). Giá trị của m là:
A. 7,68 gam
B. 4,48 gam
C. 5,76 gam
D. 7,04 gam
Chọn đáp án B.
n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 88 , 4 170 = 0 , 52 m o l
⇒ m A g C l m a x = 143 , 5 . 0 , 52 = 74 , 62 > 71 , 07
=> Chứng tỏ kết tủa gồm AgCl và Ag.
⇒ 143 , 5 n A g C l + 108 n A g = 71 , 07 g n A g C l + n A g = 0 , 52 m o l
⇒ n A g C l = 0 , 42 m o l n A g = 0 , 1 m o l
⇒ 2 n C u C l 2 + 3 n F e C l 3 = 0 , 42 m o l
n N a O H = 18 , 4 40 = 0 , 46 m o l
⇒ n A l C l 3 = n N a O H - n C l - = 0 , 04 m o l
⇒ n F e = 0 , 04 m o l
Chứng tỏ Fe và Al phản ứng hết.
⇒ n F e C l 3 = 0 , 06 m o l n C u C l 2 p ư = 0 , 07 m o l
Cho hỗn hợp gồm Fe và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 88,4 gam; đồng thời thu được 71,07 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 18,4 gam NaOH (không có mặt oxi). Giá trị của m là:
A. 7,68 gam.
B. 4,48 gam.
C. 5,76 gam.
D. 7,04 gam.
Đáp án B
=> Chứng tỏ kết tủa gồm AgCl và Ag.
= 0,42 mol
Chứng tỏ Fe và Al phản ứng hết.
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,88 gam
B. 14,40 gam
C. 15,52 gam
D. 16,64 gam
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,64 gam
B. 14,40 gam
C. 18,88 gam
D. 15,52 gam
Đáp án D
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2 sau phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho AgNO3 dư vào X thấy AgNO3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa là AgCl và Ag.
Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.
Gọi số mol FeCl3 lần lượt là a thì số mol CuCl2 là 1,5a
Bảo toàn Cl: 3a+1,5a.2=0,48 => a=0,08
Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl2 trong X phải là 0,06 mol.
Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl2 nhỏ hơn FeCl3.
→ n A l = 0 , 08 + 0 , 02 . 2 + 0 , 12 . 2 3 = 0 , 12 = n F e
Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,12 mol
→ x = 15 , 52 g a m