độ tan của phân đạm NH4NO3 ở 20oC là 192 gam. Tính nồng độ % của dd ở nhiệt độ này ?
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của
dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?
\(C\%=\dfrac{31,6}{31,6+100}.100\%=24\%\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ này.
giúp mik với mik đang cần gấp <3
\(C\%_{KCl}=\dfrac{34}{100+34}\cdot100\%=25.37\%\)
Biết S K 2 SO 4 ( 20 o C ) = 11 , 1 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K 2 SO 4 bão hòa ở nhiệt độ này.
S K 2 SO 4 ( 20 o C ) = 11 , 1 gam hay ở 20 o C , cứ 100 gam nước hòa tan 11,1 gam K2SO4 tạo ra dung dịch bão hòa.
Hoà tan 10,95 gam KN O 3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 20 o C , độ tan của KN O 3 ở nhiệt độ này là
A. 6,3 gam
B. 7,0 gam
C. 7,3 gam
D. 7,5 gam
ChọnC
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KN O 3
100 gam nước hòa tan được S gam KN O 3
=> độ tan S = 100.10,95 150 = 7,3 g
Độ tan của KCl ở 40oC là 40g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên. Tính nồng độ % của dd KCl.
Ai giúp mình với
độ tan của phân đạm 2 lá NaH4NO3 ở 20 độ là 192g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NH4NO3 cố nồng độ phần trăm là bao nhiêu
Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
1.a, ddbh chất A có nồng độ phần trăm là C%,độ tan là S .Tìm biểu thức liên hệ giữa hai đại lượng trên
b, Độ tan của NH4NO3 là 192g ở nhiệt độ 20oC.Tính nồng độ của ddbh ở nhiệt độ nói trên