Hỗn hợp X gồm axetilen và etilen. Hiđrô hoá hoàn toàn X với lượng H2 vừa đủ có xúc tác Ni,t0c thì cần hết 4,48 lít h2 và 4,5g etan
a.tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t ° ) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:
A. 10,24%
B. 16,38%
C. 12,28%
D. 8,19%
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z ( đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X ( đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là:
A. 50%
B. 40%
C. 60%
D. 20%
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
A.50%
B.40%
C.60%
D.20%
Đáp án A
M X = 28 ; n X = 0 , 2 m o l ; n A g N O 3 = 0 , 6 m o l T a c ó : n A g N O 3 n X = 3
=>Y và Z đều là anđehit hoặc 1 chất là anđehit, 1 chất là ankin có nối ba đầu mạch.
Vì MX = 28 => MY < MZ < 28.
Mà Y là anđehit hoặc ankin =>Y chỉ có thể là C2H2
=> Z là anđehit
Có C2H2 phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:2
=> Z phải phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4
Lại có: n Y ≤ n Z
=>Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có: M Z - 28 ≤ 28 - M Y
M Z - 28 ≤ 2 ⇒ M Z ≤ 30 ⇒ M Z = 30
=>Z là HCHO (thỏa mãn z phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4)
Vậy nY = nZ => %VY = 50%
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng với dung dịch có chứa 72 g brom A, tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích mỗi chất trong hỗn hợp B, tính khối lượng chất tạo thành
a, \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{72}{160}=0,45\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.28}{0,15.28+0,15.26}.100\%\approx51,85\%\\\%m_{C_2H_2}\approx48,15\%\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{6,72}.100\%=50\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2Br_4}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4Br_2}=0,15.188=28,2\left(g\right)\\m_{C_2H_2Br_4}=0,15.346=51,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm khí Etilen và Axetilen cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí oxi . Hãy tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ( các thể tích khí đởn cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) - giúp mình với mình cần gấp -
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\)
Gọi : \(n_{C_2H_2} = a(mol); n_{H_2} = b(mol)\)
⇒ a + b = \(\dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(1)\)
Vì sau phản ứng ,H2 hết
Suy ra: \(n_Y = n_X - n_{H_2} = 0,45 - b(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X = m_Y\\ \Leftrightarrow 26a + 2b = (0,45-b).7,125.4\\ \Leftrightarrow 26a + 30,5b = 12,825(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2}{0,45}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%- 44,44\% = 55,56\%\)
Đem oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc). Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,2\left(1\right)\)
Mặt khác: \(24n_{Mg}+27n_{Al}=7,8\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{7,8}.100\%=30,77\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0