rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau
a ) 3/15, 33/44 và 2/8 b) 9/12, 24/36 và 3/8
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau
3/15 ; 33/44 và 2/8 9/12 ; 24/36 và 3/8
Các bạn giúp mk nha mk cần gấp
Cái quy đồng mẫu số các phân số ý các bạn ghi ra rõ ràng nha
\(\frac{3}{15}\)= \(\frac{3:3}{15:3}\) = \(\frac{1}{5}\)
\(\frac{33}{44}\)= \(\frac{33:11}{44:11}\)= \(\frac{3}{4}\)
\(\frac{2}{8}\)= \(\frac{2:2}{8:2}\)= \(\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{5}\)= \(\frac{1\times4}{5\times4}\)= \(\frac{4}{20}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3\times5}{4\times5}\)= \(\frac{15}{20}\)
\(\frac{1}{4}\)= \(\frac{1\times5}{4\times5}\)= \(\frac{5}{20}\)
\(\frac{9}{12}\)=\(\frac{9:3}{12:3}\) = \(\frac{3}{4}\)
\(\frac{24}{36}\)=\(\frac{24:12}{36:12}\)= \(\frac{2}{3}\)
\(\frac{3}{8}\)= \(\frac{3:1}{8:1}\)= \(\frac{3}{8}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3\times6}{4\times6}\)= \(\frac{18}{24}\)
\(\frac{2}{3}\)=\(\frac{2\times8}{3\times8}\)=\(\frac{16}{24}\)
\(\frac{3}{8}\)= \(\frac{3\times3}{8\times3}\)=\(\frac{9}{24}\)
3/15= 1/5; 33/44=3/4; 2/8= 1/4
1/5= 1x 4/ 5x4= 4/20; 3/4= 3x 5/ 4x 5= 15/20; 1/4= 1x 5/ 4x 5= 5/20
9/12= 3/4; 24/36= 2/3; 3/8 không rút gọn được
3/4= 3x 6/ 4x6= 18/24; 2/3= 2x 8/ 3x 8= 16/24; 3/8= 3x 3/ 8x 3= 9/24
a, \(\frac{3}{15}=\frac{1}{5};\frac{33}{44}=\frac{3}{4};\frac{2}{8}=\frac{1}{4}\)
mcs:20
\(\frac{1}{5}=\frac{1x4}{5x4}=\frac{4}{20}:\frac{3}{4}=\frac{3x5}{4x5}=\frac{15}{20};\frac{1}{4}=\frac{1x5}{4x5}=\frac{5}{20}\)
b,\(\frac{9}{12}=\frac{3}{4};\frac{24}{36}=\frac{2}{3};\frac{3}{8}\)
msc:24
\(\frac{3}{4}=\frac{3x6}{4x6}=\frac{18}{24};\frac{2}{3}=\frac{2x8}{3x8}=\frac{16}{24};\frac{3}{8}=\frac{3x3}{8x3}=\frac{9}{34}\)
Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
12/48; 49/140; 125/1000; 352/253; 75/300; 561/132
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.36/18 và 11/33
b. 3/15; 33/44 và 2/8
c.82/72 ; 312/108 và 420/360
em muốn nhanh thì lần sau em tách câu hỏi ra chứ đừng hỏi nhiều trong một câu em nhé
\(\dfrac{12}{48}\) = \(\dfrac{12:12}{48:12}=\) \(\dfrac{1}{2}\) \(\dfrac{49}{140}\) = \(\dfrac{49:7}{140:7}\) = \(\dfrac{7}{20}\)
\(\dfrac{125}{1000}\) = \(\dfrac{125:125}{1000:125}\) = \(\dfrac{1}{8}\) \(\dfrac{352}{253}\) = \(\dfrac{352:11}{253:11}\)= \(\dfrac{32}{23}\)
\(\dfrac{75}{300}=\) \(\dfrac{75:75}{300:75}\) = \(\dfrac{1}{4}\) \(\dfrac{561}{132}\) = \(\dfrac{561:33}{132:33}\) = \(\dfrac{17}{4}\)
Rút gọn các phân số sau 16/36 72 / 120 39 / 13 / 145 36/108 35/84
A ) Rút gọn các phân số sau :34/50 ; 48/68 ;1313/2323 ;515151/636363.
B ) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau : 3/15 ;33/44 và 2/8 9/12;24/36 và 3/8
a. \(\frac{34}{50}=\frac{2\times17}{2\times25}=\frac{17}{25}\); \(\frac{48}{68}=\frac{4\times12}{4\times17}=\frac{12}{17}\); \(\frac{1313}{2323}=\frac{101\times13}{101\times23}=\frac{13}{23}\); \(\frac{515151}{636363}=\frac{10101\times51}{10101\times63}=\frac{51}{63}\)
b. +) \(\frac{3}{15}=\frac{3}{3\times5}=\frac{1}{5}\); \(\frac{33}{44}=\frac{3\times11}{4\times11}=\frac{3}{4}\); \(\frac{2}{8}=\frac{2}{2\times4}=\frac{1}{4}\)
Mẫu chung: 20
\(\frac{1}{5}=\frac{1\times4}{5\times4}=\frac{4}{20}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3\times5}{4\times5}=\frac{15}{20}\); \(\frac{1}{4}=\frac{1\times5}{4\times5}=\frac{5}{20}\)
+) \(\frac{9}{12}=\frac{3\times3}{4\times3}=\frac{3}{4}\); \(\frac{24}{36}=\frac{12\times2}{12\times3}=\frac{2}{3}\); \(\frac{3}{8}=\frac{3}{8}\)
Mẫu chung : 24
\(\frac{3}{4}=\frac{3\times6}{4\times6}=\frac{18}{24}\); \(\frac{2}{3}=\frac{2\times8}{3\times8}=\frac{16}{24}\); \(\frac{3}{8}=\frac{3\times3}{8\times3}=\frac{9}{24}\).
QUY ĐỒNG MẪU SỐ 1/2 VÀ 2/4
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau : \(\frac{9}{12},\frac{24}{36}và\frac{3}{8}\)
\(\frac{3}{15},\frac{33}{44}và\frac{2}{8}\)
Bài 1: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
a 3 phần 15; 33 phần 44 và 2 phần 8
b 9 phần 12; 24 phần 36 và 3 phần 8
Bài 2: Tính nhanh
a) 12 x 4 + 12 x 6 phần 24
b 16 x 8 - 16 x 2 phần 12 x 4
Bài 3: Viết các phân số 5 phần 8; 20 phần 15; 24 phần 32; 15 phần 18; 77 phần 99 thành các phân số có mẫu số chung là 72
Bài 4: Ta có các phân số: 2 phần 3; 12 phần 15; 24 phần 18; 16 phần 48; 75 phần 100; 30 phần 45; 12 phần 36; 20 phần 15. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho. Trong các phân số đó, phân số nào lớn hơn 1?
c1
a,3/15 = 3:3/15:3 = 15
33/44 = 33:11/44:11 = 34
2/8 = 2:2/8:2 = 1/4
b,9/12 =9:3/12:3 = 34
24/36 =24:12/36:12 = 23
3/8 = 3:1/8:1 = 3/8
c2
a) =12x(4+6)/24
= 12x10/24
=120/24
=5
b,16x8-16x2/12x4
=16x(8-2)/48
=16x6/48
=2
c3
5/8=45/72
20/15=4/3=96/72
24/32=3/4=54/72
15/18=5/6=60/72
77/99=7/9=56/72
c4
2/3=2/3
12/15=4/5
24/18=4/3
16/48=1/3
75/100=3/4
30/45=2/3
12/36=1/3
20/15=4/3
các phân số lớn hơn 1 luôn có mẫu số bé hơn tử số
vậy các số lớn hơn 1 là 24/18,20/15
k mk nha thank mọi ng'
a, \(\frac{3}{15}=\frac{1}{5}=\frac{4}{20}\); \(\frac{33}{44}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}\); \(\frac{2}{8}=\frac{1}{4}=\frac{5}{20}\)
b, \(\frac{9}{12}=\frac{3}{4}=\frac{18}{24}\); \(\frac{24}{36}=\frac{2}{3}=\frac{16}{24}\); \(\frac{3}{8}=\frac{9}{24}\)
Bài 2 :
a,\(\frac{12x4+12x6}{24}=\frac{12x\left(4+6\right)}{24}=\frac{1x10}{2}=\frac{10}{2}=\frac{5}{1}\)
b, \(\frac{16x8-16x2}{12}=\frac{16x\left(8-2\right)}{12}=\frac{8x6}{6}=\frac{8}{1}\)
bài 1
a,3/15 = 3:3/15:3 = 15
33/44 = 33:11/44:11 = 34
2/8 = 2:2/8:2 = 1/4
b,9/12 =9:3/12:3 = 34
24/36 =24:12/36:12 = 23
3/8 = 3:1/8:1 = 3/8
Viết các phân số từ bé đến lớn 3/10; 8/15; 16/3; 13/5; 9/6
Rút gọn rồi so sánh
A) 24/36 và 15/27
B) 5/11 và 12/33
C) 18/81 và 12/9
1. Từ bé đến lớn: \(\frac{3}{10};\frac{8}{15};\frac{9}{6};\frac{13}{5};\frac{16}{3}\)
2.
a, Ta có: \(\frac{24}{36}=\frac{6}{9}\) ; \(\frac{15}{27}=\frac{5}{9}\)
Vì \(\frac{6}{9}>\frac{5}{9}\)nên \(\frac{24}{36}>\frac{15}{27}\)
P/s: Các câu còn lại tương tự :>
Rút gọn phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số:
a,3/9 và 16/24
b,17/51 và 18/90
c,5/10 và 15/45
d,42/63 và 64/72
\(a,\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}\\ \dfrac{16 }{24}=\dfrac{2}{3}\\ b,\dfrac{17}{51}=\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{15}\\ \dfrac{18}{90}=\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{15}\\ c,\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{6}\\ \dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{6}\\ d,\dfrac{42}{63}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\\ \dfrac{64}{72}=\dfrac{8}{9}\)
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)