Tìm các số tự nhiên a, b biết: ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 105
Tìm các số tự nhiên a, b biết: ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 105
Tìm các số tự nhiên a,b biết ƯCLN(a,b)=5 và BCNN(ab)=105
Tìm các số tự nhiên a,b biết: ƯCLN(a,b)=5 và BCNN(ab)=105
Bạn nào giúp mình với mình mơn
Tìm các số tự nhiên a,b biết
ƯCLN(a,b) = 5 và BCNN(a,b) = 105
Tìm số tự nhiên a, b (a > b) biết:
a) ƯCLN(a,b) = 6 và BCNN(a,b) = 120
b) ƯCLN(a,b) = 5 và BCNN(a,b) = 105
Tìm số tự nhiên a, b (a > b) biết:
a) ƯCLN(a,b) = 6 và BCNN(a,b) = 120
b) ƯCLN(a,b) = 5 và BCNN(a,b) = 105
Lời giải:
a. Đặt $a=6x, b=6y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau
$a>b\Rightarrow x>y$
$BCNN(a,b)=6xy=120$
$\Rightarrow xy=20$
Vì $x>y$ và $x,y$ nguyên tố cùng nhau $(x,y)=(20,1)$ hoặc $(x,y)=(5,4)$
$\Rightarrow (a,b)=(120,6)$ hoặc $(a,b)=(30,24)$
b. Bạn làm tương tự.
Tìm các số tự nhiên a và b (a<b), biết:
a) ƯCLN ( a, b ) = 15 và BCNN ( a, b ) = 180
b) ƯCLN ( a, b ) = 11 và BCNN ( a, b ) = 484
Trước tiên, ta cần chứng minh 2 bổ đề sau:
Bổ đề 1: Cho 2 số tự nhiên \(a,b\) khác 0. Khi đó \(ƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b\).
Bổ đề 2: Cho 2 số tự nhiên \(a,b\) khác 0. Khi đó:\(ƯCLN\left(a,b\right)+BCNN\left(a,b\right)\ge a+b\)
Chứng minh:
Bổ đề 1: Đặt \(\left(a,b\right)=1\) (từ nay ta sẽ kí hiệu \(\left(a,b\right)=ƯCLN\left(a,b\right)\) và \(\left[a;b\right]=BCNN\left(a,b\right)\) cho gọn) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=dk\\b=dl\end{matrix}\right.\left(\left(k,l\right)=1\right)\)
Nên \(\left[a,b\right]=dkl\) \(\Rightarrow\left(a;b\right)\left[a;b\right]=dk.dl=ab\). Ta có đpcm.
Bổ đề 2: Vẫn giữ nguyên kí hiệu như ở chứng minh bổ đề 1. Ta có \(k\ge1,l\ge1\) nên \(\left(k-1\right)\left(l-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow kl-k-l+1\ge0\)
\(\Leftrightarrow kl+1\ge k+l\)
\(\Leftrightarrow dkl+d\ge dk+dl\)
\(\Leftrightarrow\left[a,b\right]+\left(a,b\right)\ge a+b\) (đpcm)
Vậy 2 bổ đề đã được chứng minh.
a) Áp dụng bổ đề 1, ta có \(ab=\left(a,b\right)\left[a,b\right]=15.180=2700\) và \(a+b\le\left(a,b\right)+\left[a,b\right]=195\). Do \(b\ge a\) \(\Rightarrow a^2\le2700\Leftrightarrow a\le51\)
Mà \(15|a\) nên ta đi tìm các bội của 15 mà nhỏ hơn 51:
\(a\in\left\{15;30;45\right\}\)
Khi đó nếu \(a=15\) thì \(b=180\) (thỏa)
Nếu \(a=30\) thì \(b=90\) (loại)
Nếu \(a=45\) thì \(b=60\) (thỏa)
Vậy có 2 cặp số a,b thỏa mãn ycbt là \(15,180\) và \(45,60\)
Câu b làm tương tự.
Tìm số tư nhiên a , b biết ƯCLN(a , b ) =5 , BCNN(a , b)=105
nhanh nha mình đang cần vội
Để tìm số tự nhiên a và b đáp ứng ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 105, ta có thể sử dụng các bước sau:
Bước 1: Tìm ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của 105 và 5. Vì 5 là ước số của 105 nên ƯCLN(a, b) = 5.
Bước 2: Tìm BCNN của 105 và 5. Vì 5 là ước số của 105 nên BCNN(a, b) = 105.
Bước 3: Tìm các ước số của 105. Các ước số của 105 là 1, 3, 5, 7, 15, 21, 35, 105.
Bước 4: Tìm các cặp số (a, b) sao cho ước số chung lớn nhất của họ là 5 và BCNN của họ là 105. Từ các ước số của 105, ta có thể tạo các cặp số (a, b) như sau:
- (5, 105)
- (15, 35)
- (21, 15)
- (35, 7)
- (105, 1)
Bước 5: Chọn một cặp số (a, b) từ các cặp số được tạo ở bước 4. Ví dụ, chọn cặp số (5, 105).
Do đó, một cặp số tự nhiên a và b đáp ứng ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 105 là (5, 105).
Tích của ước chung lớn nhất của hai số với bội chung nhỏ nhất của hai số đó bằng tích của hai số đó
Theo bài ra ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=5k\\b=5d\end{matrix}\right.\) (\(k;d\))= 1; \(k;d\)\(\in\) N*
\(a.b\) = 5\(k.5d\) = 5.105 = 525
\(k.d\) = 525: 25 =21
Ư(21) = { 1; 3; 7; 21}
Lập bảng ta có:
\(k\) | 1 | 3 | 7 | 21 |
\(d=21:k\) | 21 | 7 | 3 | 1 |
\(a=5.k\) | 5 | 15 | 35 | 105 |
\(b=5.d\) | 105 | 35 | 15 | 5 |
(\(a;b\)) | (5;105) | (15;35) | (35;15) | (105;5) |
Theo bảng trên ta có các cặp a; b thỏa mãn đề bài lần lượt là:
(a; b) = (5; 105); (15; 35); (35; 15); (105; 5)