tính thể tích
Sửa đề: 13,4 (l) → 13,44 (l)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
_____0,6___1,2___0,6 (mol)
a, \(V_{O_2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
b, \(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=5V_{O_2}=134,4\left(l\right)\)
Đốt cháy sắt thu đc 0,3 mol Fe3O4 a)tính thể tích khí oxi(đktc) đã dùng b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính thể tích kk cần bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
_____0,9___0,6______0,3 (mol)
a, \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=67,2\left(l\right)\)
A. tính thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích phần trăm thể tích của hình lập phương
B. tính thể tích của hình lập phương lớn.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong bình đựng O2 a) Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng đkc c) tính thể tích không khí, biết thể tích O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2---->0,25---->0,1
`V(O_2)=nxx24,79=0,25xx24,79=6,1975(l)`
`V(kk)=6,1975:1/5=30,9875(l)`
1. Hãy phát biểu bằng lời:
a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.
b) Công thức tính thể tích của hình trụ.
c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
d) Công thức tính thể tích của hình nón.
e) Công thức tính diện tích của mặt cầu.
f) Công thức tính thể tích của hình cầu.
a) Diện tích xung quanh hình lăng trụ thì bằng chu vi đường tròn đáy nhân với chiều cao.
b) Thể tích hình trụ thì bằng tích của diện tích hình tròn đáy nhân với đường cao.
c) Diện tích xung quanh hình nón thì bằng 1/2 tích của chu vi đường tròn đáy với đường sinh.
d) Thể tích hình nón bằng 1/3 tích của diện tích hình tròn đáy với chiều cao.
e) Diện tích mặt cầu thì bằng 4 lần diện tích hình tròn lớn.
f) Thể tích hình cầu thì bằng 4/3 tích của diện tích hình tròn lớn với bán kính.
Thể tích phổi sau khi hít vào bình thường gấp 7 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích phổi sau khi hít vào gắng sức là 5200ml . Dung tích sống là3000ml lượng khí dự trữ là 1600ml. A, tính thể tích phổi sau khi thở ra gắng sức. B, tính thể tích phổi sau khi hít vào bình thường. C, tính thể tích phổi khi hít vào gắng sức. NẾU ĐƯỢC THÌ CÓ THỂ VẼ SƠ ĐỒ RA CHO MÌNH NHA.
Phân hủy 45g nước bằng dòng điện
a. Tính khối lượng hidro, khối lượng oxi thu được
Tính tỉ số: khối lượng hidro/khối lượng oxi
b. Tính thể tích khí hidro, thể tích khí oxi thu được (đktc)
Tính tỉ số: thể tich hidro/thể tích oxi
a)
\(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{t^o}2H_2+O_2\)
2,5 2,5 1,25 (mol)
\(m_{H_2}=2,5.2=5\left(gam\right);m_{O_2}=1,25.32=40\left(gam\right)\\ \dfrac{m_{H_2}}{m_{O_2}}=\dfrac{5}{40}=\dfrac{1}{8}\)
b)
\(V_{H_2}=2,5.22,4=56\left(l\right);V_{O_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\\ \dfrac{V_{H_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{56}{28}=\dfrac{1}{2}\)
Hai hộp có thể tích 345cm3. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn thể tích hộp thứ hai 25cm3. Tính thể tích mỗi hộp.
Thể tích hình hộp thứ nhất là:
(345+25):2=185(cm3)
Thể tích hình hộp thứ 2 là:
185-25=160(cm3)
Đáp số : thể tích hình thứ nhất:185cm3
thể tích hình thứ 2160cm3
Tk mình nhé
Mình đáp số nhầm rồi xin lỗi bạn nha
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
(345+25):2=185(cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
185-25=160(cm3)
Đáp số:185cm3
160cm3
Hai hộp có thể tích 428cm3. Thể tích hộp thứ nhất kém thể tích hộp thứ hai là 78cm3. Tính thể tích mỗi hình ?
Thể tích hộp 1 là:
(428-78):2=175(cm3)
Thể tích hộp 2 là:
428-175=253(cm3)
k liền nha!
Hộp thứ nhất có thể h : 175cm3
Hộp thứ hai có thể h : 253 cm3
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí C2H2 trong không khí a,tính thể tích oxi phản ứng b,tính thể tích CO2 tạo thành Các thể tích đo ở đktc
nC2H2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
C2H2 + 5/2O2 -to-> 2CO2 + H2O
0.15........0.375...........0.3
VO2 = 0.375*22.4 = 8.4 (l)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)