Tìm số có 4 chữ số theo các điều kiện sau:nếu viết số đã cho theo thứ tự ngược lại thì vẫn đc số đó;tổng các chữ số =24;số gồm 2 chữ số bên trái lớn hơn số gồm 2 chữ số bên phải là 36 đơn vị
Tìm số có 4 chữ số theo điều kiện sau:Nếu viết số đã cho theo thứ thự ngược lại thì vẫn được số đó ,tổng các chữ số bằng 24, số gồm 2 chữ số bên trái lớn hơn số gồm 2 chữ số bên phải là 36 đơn vị
tìm số có 4 chữ số theo điều kiện sau: Nếu viết số đã cho theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đó,tổng các chữ số bằng 24.Số gồm hai chữ số bên trái lớn hơn số gồm hai chữ bên phải là 36 đơn vị.
Số có 4 chữ số mà viết theo thứ tự ngược lại vẫn không đổi thì có dạng abba ;
a+b+b+c = 24
hay a + b = 24 : 2 = 12 ( 1 )
và ab – ba = 36
hay 10.a + b – 10.b – a = 36
9.a – 9.b = 36
(a – b) x 9 = 36 => a – b = 36 : 9
a – b = 4 ( 2 )
Từ 1 và 2 ta tìm được số a là:
(12 + 4) : 2 = 8
Số b là: 12 – 8 = 4
Số cần tìm là : 8448
Cho số có 4 chữ số , mà tổng các chữ số của ns bằng 24 . Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đã cho . Tìm số đó bết nhòm 2 chữ số bên trái hơn nhóm chữ số bên phải là 36 đơn vị.
Theo đề bài ta có thể biểu diễn số cần tìm là \(\overline{abba}\)
\(\Rightarrow a+b+a+b=2x\left(a+b\right)=24\Rightarrow a+b=12\)
Ta cũng có \(\overline{ab}-\overline{ba}=36\Rightarrow10xa+b-10xb-a=9xa-9xb=9x\left(a-b\right)=36\)
\(\Rightarrow a-b=36:9=4\)
Đến đây bài toán thành dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng từ đó tìm ra a; b
Bạn tự làm nốt nhé
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết haichữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị. Tìm số tựnhiên đã cho?
- Gọi hai chữ số càn tìm là : \(\overline{xy}\left(x,y\in N,0\le x,y< 10\right)\)
Ta có : Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó .
=> 10x + y = 4 ( x + y )
=> 10x + y - 4x - 4y = 6x - 3y = 0 ( I )
Lại có : Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị .
=> \(\overline{xy}+36=\overline{yx}\)
=> 10x + y + 36 = 10y + x
=> 9y - 9x = 36 ( II )
- Kết hợp ( I ) và ( II ) ta được hệ phương tình : Giai ( I ) và ( II ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy chữ số cần tìm là 48 .
Gọi số tự nhiên phải tìm là: \(ab\)(có dấu gạch ngang trên đầu)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a< 10\\0\le b< 10\end{matrix}\right.\)
Vì số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(10a+b=4\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\)
\(\Leftrightarrow10a+b-4a-4b=0\)
\(\Leftrightarrow6a-3b=0\)
\(\Leftrightarrow2a-b=0\)(1)
Vì khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a=10a+b+36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow-9\left(a-b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=a+4=8\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 48
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết haichữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị. Tìm số tựnhiên đã cho?
cho số thập phân có 4 chữ số , phần thập phân có 2 chữ số, phần nguyên cũng có 2 chữ số. tổng các chữ số của nó= 20. nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đã cho
Cho một số chẵn có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 24. Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đã cho. Hãy tìm số đã cho, biết rằng nhóm hai chữ số bên trái lớn hơn nhóm hai chữ số bên phải là 36 đơn vị.
Tìm số có 3 c/s biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 792 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó với điều kiện (số tự nhiên đó thuộc N)
Thủ Lĩnh Thẻ Bài SAKURA
Gọi số cần tìm là abc ; abc viết theo thứ tự ngược lại có dạng là cba
Theo đề bài, ta có : cba - abc = 792
c x 100+b x10+ a - a x100 + b x10 +c= 792
c x100 - c +b x10 - b x 10 + a - a x100 = 792
c x 99 + a - a x 100 = 792
c x 99 + a = 792 + a x 100
c x 99 = 792 + a x100 - a
c x 99 = 792 + a x 99
c x 99 - a x99 = 792
(c - a) x 99 = 792
c - a = 792 : 99 = 8
Ta có : c b a
- a b c
7 9 2
Xét a và c : c - a = 8 nhưng trong phép tính c - a = 7 suy ra đây là phép trừ có nhớ và a < c nên phải lấy 1a - c = 2 ; nhớ 1 sang b ở số trừ. Nếu c lớn nhất = 9 thì a = 1 ta có : 11 - 9 = 2 ( đúng )
suy ra c =9; a = 1. Ta có :
9 b 1
- 1 b 9
7 9 2
suy ra b = 0 để b - ( b+ 1) có nhớ. Ta có :
901 - 109 = 792 Đ
Vậy số cần tìm là 109