nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản X là 28. số khối nhỏ hơn 20 xác định kí hiệu nguyên tử X
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 xác định kí hiệu nguyên tử X xác định số lớp electron của nguyên tử X
Z=(S+a)/4=(40+20)/4=15 suy ra photpho. Photpho có 3 lớp e. Lớp thứ nhất có 2 e, lớp thứ 2 có 8 e, lớp thứ 3 có 5 e.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 54 và có số khối nhỏ hơn 38, số nơtron nhiều hơn số proton. Tính số p,e,n,A,Z+.Xác định tên A. Viêt kí hiệu nguyên tử
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 54 và có số khối nhỏ hơn 38, số nơtron nhiều hơn số proton. Tính số p,e,n,A,Z+.Xác định tên A. Viêt kí hiệu nguyên tử. (làm giúp tui cần gấp)
p+e+n=2p+n=54
⇔n=54−2p
Ta có: p≤n≤1,5p
→p≤54−2p≤1,5p
→15,4≤p≤18
p∈N∗→p∈{16;17;18}
+ Với p=16→n=54−2.16=22(TM n>p)
A=p+n=38<38(loại)
+ Với p=17→n=54−2.17=20 (TM n>p)
A=p+n=37<38 (TM)
+ Với p=18→n=54−2.18=18 (loại vì n=p)
Vậy p=e=17;n=20
A=p+n=37A=p+n=37
Z+=17+
A là nguyên tố clo
Kí hiệu nguyên tử: 37/17Cl
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZM + NM + 2.(2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZM + 4ZX - NM- 2.NX = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM + 4ZX= 92 và NM + 2NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt→ 2ZX + NX - (2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → (ZX + NX)- (ZM + NM) = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5
Ta có hệ:
2ZM+4ZX=92
−ZM+ZX=5
⇒ZM=12
ZX=17
M là Mg và X là Cl
Vậy công thức của MX2 là MgCl2.
xác định cấu tạo hạt ( tìm số e,p,n ) viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau biết
a. tổng số hạt cơ bản là 13
b, tổng số hạt cơ bản là 18
c, tổng số hạt cơ bản là 52 , số p lớn hơn 16
d, tổng số hạt cơ bản là 58 , số khối nhỏ hơn 40
Tổng số hạt cơ bản trong ngyên tử X bằng 52 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y . Tổng số hạt trong Y nhiều hơn trong X là 2 hạt . Xác định nguyên tử khối trung bình của A biết X chiếm 75% số nguyên tử
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58
=> 2Z + N = 58 (1)
=>N = 58 - 2Z
Nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
=> A = Z + N <40
=> Z + 58 - 2Z < 40
=> Z > 18 (1)
Mặt khác : Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> Z ≤ 58 - 2Z ≤ 1,5Z
=> 16,57 ≤ Z ≤ 19,33(2)
Từ (1), (2) => Z=P = E = 19 ; N= 20
Z = 19 => X là Kali (K)
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số p,e,n, số khối và kí hiệu nguyên tố.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)