Những câu hỏi liên quan
Hồng Huỳnh
Xem chi tiết
Nguyen
12 tháng 12 2018 lúc 15:43

People have always valued elephant because their size and strength. Asian elephants has been captured and trained to work human being for two thousand years. We have been used in battles from the 3rd century up when World War II. Because they are easily trained, they have been used to transport goods and carry huge logs from Forest which was once their home. Approximately twenty-five percents of the world's population of Asian elephants have been caught and trained to do variety jobs, including carrying passengers and help to capture more wild elephants. Elephants are considered to be more intelligent then most animals, including domestics dogs and cats. This shows by the way they can easily learn to do tricks and perform tasks, as soon as by the playful behavior of young elephants, who energetically play games if hide and seek, tug of war and tag.

Corrects: because of; have been; various; than.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 5 2019 lúc 11:23

Đáp án C.

Key words: communicating information, conversation, issues.

Clue: “Butterflies also have a favorable image with the general public”: Loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.

- to have a favoralbe image = to be viewed positively: là hình ảnh đẹp, được ưa thích.

Chọn đáp án C. are viewed positively by people.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. are simple in structure: đơn giản trong cấu trúc.

B. have been given scientific names: được đặt cho những cái tên khoa học

D. are found mainly in temperate climates: được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đới

MEMORIZE

- favorable / ˈfeɪvərəbl / (adj): được ưa thích

- favour (n): thiện ý, sự quý mến

- to win sb’s favour: được ai quý mến

Triều Trương Quang
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
31 tháng 3 2018 lúc 20:22

Báo cáo của Liên Hiệp Quốc nhìn một hành tinh cô đơn hơn với ít cây cối, động vật hơn
Trái đất đang mất dần các thực vật, động vật và nước sạch với tốc độ đáng kể, theo bốn báo cáo khoa học mới của Liên Hiệp Quốc. đưa ra cách nhìn toàn diện và địa phương về tình trạng đa dạng sinh học. Các cuộc họp của các nhà khoa học ở Colombia đã đưa ra 4 báo cáo về tình trạng động vật và thực vật ở châu Mỹ; Châu Âu và Trung Á; Châu phi; và khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Kết luận của họ sau ba năm nghiên cứu: Không nơi nào làm tốt.

Chủ tịch nhóm nghiên cứu, ông Robert Watson, cho biết nền tảng chính sách khoa học-chính phủ về đa dạng sinh học và hệ sinh thái không chỉ là những con vật. Đó là việc giữ cho trái đất có thể sống được cho con người, bởi vì chúng ta dựa vào đa dạng sinh học đối với thực phẩm, nước sạch và sức khoẻ cộng đồng, nhà khoa học Anh và Mỹ nổi tiếng nói. "Điều này đang làm suy yếu sự thịnh vượng của chúng ta, đe dọa chúng ta lâu dài về thức ăn và nước," Watson nói trong một cuộc phỏng vấn. Các nhà khoa học đã chỉ ra cái chết cuối cùng của con tê giác trắng cuối cùng ở châu Phi và sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng con voi, hổ và tê tê, nhưng nói rằng đây chỉ là loài có khả năng nhìn thấy và hấp dẫn nhất đối với các loài đang gặp rắc rối.



Điều gì đang xảy ra là một ảnh hưởng phụ của thế giới ngày càng giàu có và đông đúc hơn với người dân, Watson nói. Con người cần nhiều thức ăn, nước sạch hơn, năng lượng và nhiều đất hơn. Và cách mà xã hội đã cố gắng đạt được đã làm giảm sự đa dạng sinh học, ông nói. Môi trường sống chủ yếu đã bị cắt đứt; các loài ngoại lai xâm lăng; hóa chất đã gây hại cho thực vật và động vật; vùng đất ngập nước và rừng ngập mặn làm sạch ô nhiễm đang biến mất; và vùng biển của thế giới bị đánh bắt quá mức, ông nói. Theo Watson, biến đổi khí hậu do con người gây ra ngày càng tồi tệ hơn và sự ấm lên toàn cầu sẽ sớm ảnh hưởng đến đa dạng sinh học cũng như tất cả các vấn đề khác

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2019 lúc 12:12

Đáp án C.

Keywords: communicating information, conversation, issues.

Clue: “Butterflies also have a favorable image with the general public”: Loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.

- to have a favorable image = to be viewed positively: là hình ảnh đẹp, được ưa thích.

Chọn đáp án C. are viewed positively by people.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. are simple in structure: đơn giản trong cấu trúc.

B. have been given scientific names: được đặt cho những cái tên khoa học.

D. are found mainly in temperate climates: được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2017 lúc 18:22

Ý trong bài: A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups. However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions,...

Những ý đã bôi đen đó thì trong câu đều có trong câu A,B,C

=> Đáp án là A. sự di cư giữa vùng ôn đới và nhiệt đới

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 4 2019 lúc 8:23

Đáp án A.

Clue: “Little is known about the evenness of butterfly distribution”.

- evenness (n): sự đều nhau

Dịch cả câu: Không có nhiều thông tin về sự phân bố đồng đều của bướm.

Đáp án là A. There are many other things that we don’t know about butterfly evenness distribution: Có nhiều điều chúng ta không biết về sự phân bố đồng đều của bướm – Trùng với Clue.

Các đáp án khác sai:

B. We don’t know anything about butterfly evenness distribution: Chúng ta không biết gì về sự phân bố đồng đều của bướm.

C. We know much about butterfly evenness distribution: Chúng ta biết nhiều về sự phân bố đồng đều của bướm.

D. We know about butterfly evenness distribution to some extent: Chúng ta biết về sự phân bố đồng đều của bướm ở một cấp độ nào đó.

MEMORIZE

- little (adj): ít, một chút.

Khi little đứng đầu câu thì chúng ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ.

Little + trợ ĐT + S + V…

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 7 2017 lúc 5:45

   Đáp án là B. consequence = result: kết quả ,hậu quả

Các từ còn lại: explanation: giải thích; analysis: phân tích; requirement: sự yêu cầu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2019 lúc 16:52

 Đáp án là A. say + that + clause: nói rằng…

Các từ còn lại: tell someone something/ to do something: nói với ai cái gì/ bảo ai làm gì Object ( + to ): phản đối ; promise to do something: hứa làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 8 2017 lúc 15:00

 Đáp án là D. Ý trong bài: Indeed, comparisons of numbers of species among the Amazon basin, tropical Asia, and Africa are still mostly "personal communication" citations, even for vertebrates. In other words, unlike comparison between temperate and tropical areas,