1. Đốt cháy hoàn toàn 11.1 gam một rượu X cần dùng vừa đủ 20.16 lít O2 ở được thu đi 13.44 lít khí Co2 đktc và m gam H2O
a. Xác định giá tri m
b. Tìm CTPT của rượu X
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm rượu đơn chức X và axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều no, mạch hở), cần dùng vừa đủ 15,86 lít O2 (đktc) và thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O.
a. Xác định công thức của X và Y.
b. Cho m gam M trên tác dụng hết với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được a gam chất rắn khan. Tính a
Sửa đề: 15,86 (l) O2 → 15,68 (l) O2
Gọi CTPT của X và Y là CnH2n+2O và CmH2m-2O4 (m ≥ 2) có số mol lần lượt là x (mol) và y (mol)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)
BTNT O, có: x + 4y = 0,55.2 + 0,65 - 0,7.2 = 0,35 (1)
BTNT C, có: nx + my = 0,55 (2)
BTNT H, có: 2nx + 2x + 2my - 2y = 0,65.2 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTKL, có: mM + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mM = 13,5 (g)
⇒ 0,15.(14n + 18) + 0,05.(14m + 62) =13,5
⇒ 3n + m = 11
- TH1: n = 1 ⇒ m = 8 (tm) → CTPT: CH4O và C8H14O4.
- TH2: n = 2 ⇒ m = 5 (tm) → CTPT: C2H6O và C5H8O4.
- TH3: n = 3 ⇒ m = 2 (tm) → CTPT: C3H8O và C2H2O4.
b, Ta có: \(n_{R\left(COOH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,1.1+0,1.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(R\left(COOH\right)_2+2OH^-\rightarrow R\left(COO^-\right)_2+2H_2O\)
0,05___________0,1_________________0,1 (mol)
→ Bazo dư nên sau khi cô cạn dd N, chất rắn khan thu được gồm: muối, bazo dư.
- TH1:
BTKL, có: mC8H14O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.174 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 13,7 (g) = a
- TH2:
BTKL, có: mC5H8O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.132 + 0,1.40 +0,05.56 - 0,1.18 = 11,6 (g) = a
- TH3:
BTKL, có: mC2H2O4 + mNaOH + mKOH = mcr khan + mH2O
⇒ mcr khan = 0,05.90 + 0,1.40 + 0,05.56 - 0,1.18 = 9,5 (g) = a
Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,26.
B. 4,86.
C. 5,40.
D. 1,26.
Đáp án B
Dựa trên phản ứng đốt cháy tổng quát của cacbohiđrat:
Bạn có thể thấy ngay:
Bảo toàn khối lượng:
Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,26
B. 4,86
C. 5,40
D. 1,26
Hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng 10,64 lít O2, thu được H2O và 7,84 lít CO2. Xác định CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)
BTKL: mCO2 + mH2O = 8,3 + 0,475.32 = 23,5 (g)
=> nH2O = \(\dfrac{23,5-0,35.44}{18}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH = 0,9 (mol)
nC = 0,35 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{8,3-0,35.12-0,9.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Giả sử X chứa CnH2n+2Ox, Cn+1H2n+4Oy
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\\n_{C_{n+1}H_{2n+4}O_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: an + bn + b = 0,35
=> 2an + 2bn + 2b = 0,7 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bn + 4b = 0,9 (2)
Bảo toàn O: ax + by = 0,2 (3)
(2) - (1) => 2a + 2b = 0,2 => a + b = 0,1
(1) => 2n(a+b) + 2b = 0,7
=> 0,2n + 2b = 0,7
Mà 0 < b < 0,1
=> 2,5 < n < 3,5
=> n = 3
Vậy X chứa C3H8Ox, C4H10Oy
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\3a+4b=0,35\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,05 (mol); b = 0,05 (mol)
Thay vào (3)
=> 0,05x + 0,05y = 0,2
=> x + y = 4
TH1: x = 1; y = 3
=> X chứa C3H8O, C4H10O3
TH2: x = 2; y = 2
=> X chứa C3H8O2, C4H10O2
TH3: x = 3; y = 1
=> X chứa C3H8O3, C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít
D. 9,408 lít
Chọn đáp án C
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18 m o l → X là este no, đơn chức, mạch hở
Vì X là este đơn chức → n O X = 0 , 6 . 2 = 0 , 12 m o l
Bảo toàn nguyên tố O → n O 2 = n C O 2 + n H 2 O - 2 n O X 2 = 2 . 0 , 18 + 0 , 18 - 0 , 12 2 = 0 , 21 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,704 lít.
D. 9,408 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít.
D. 9,408 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít