em hãy quan sát các biểu đồ sau và cho biết mỗi biểu đồ thể hiện cái gì,tỉ lệ bao nhiêu
Quan sát hình 3, em hãy cho biết:
- Các yếu tố của một biểu đồ.
- Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng.
- Vùng có số dân lớn nhất, nhỏ nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu?
- Biểu đồ bao gồm các yếu tố: Tên biểu đồ và nội dung biểu đồ.
- Biểu đồ thể hiện số dân không đồng đều giữa các vùng ở nước ta.
- Nam Bộ có số dân nhiều nhất, với 36 triệu dân. Tây Nguyên có số dân ít nhất, chỉ 6 triệu dân.
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
• Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì.
• Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục.
• So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam qua các năm từ năm 1979 đến năm 2019.
2. Trục dọc: số dân (triệu người); trục ngang: thời gian (năm).
3. Độ cao các cột tăng dần từ năm 1979 đến năm 2019. Điều đó chứng tỏ dân số Việt Nam tăng qua các năm.
Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:
+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.
- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
Em hãy quan sát biểu đồ trong Hình 1b và cho biết:
1) Trong biểu đồ có mấy chuỗi dữ liệu? Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là gì?
2) Ý nghĩa của các trục giá trị và trục danh mục trong biểu đồ là gì?
3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm thành phần nào?
1) Trong biểu đồ có 3 chuỗi dữ liệu: vàng, bạc đồng. Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là số huy chương vàng, bạc, tương ứng đội tuyển Việt Nam đạt được qua các năm.
2) Ý nghĩa của các trục giá trị: số huy chương
Trục danh mục trong biểu đồ là thời gian theo năm.
3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm thành phần nào?
Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm giá trị dữ liệu.
Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lê phần trăm loại trái cây yêu thích của lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
+ Chuối: 25%
+ Xoài : 35%
+ Cóc: 20%
+ Ổi: 20%
Biểu đồ ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxygen; khí nitrogen; hơi nước, khí carbonic và các khí khác.
Quan sát biểu đồ các thành phân của không khí ở Hình 36 và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là:
a) Khí nitrogen;
b) Khí oxygen;
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác.
a) Khí nitrogen: 78%
b) Khí oxygen: 21%
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác: 1%
Tổng sản phẩm đã làm đc trong 1 năm của một xưởng sản xuất được biểu thị trên biểu đồ sau, trong đó có phần trăm của các quý 1; 2; 3; 4 được ghi trên biểu đồ. Em hãy quan sát hình vẽ sau và điền đúng tỉ số phần trăm vào trong biểu đồ. Biết:
Quý 2 đạt 23 phần trăm sản phẩm cả năm
Quý 3 đạt 33 phần trăm sản phẩm cả năm
Quý 4 đạt 25 phần trăm sản phẩm cả năm
( chú ý: Một năm có 4 quý, 1 quý có 3 tháng)
Cho biết"Châu âu có khoảng 75% dân số sinh sống trong các đô thị và 25% dân số sống ở các vùng nông thôn".
a. En hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Châu Âu.
b. từ biểu đồ đó em hãy rút ra nhận xét
Quan sát biểu đồ ở Hình 2, em hãy cho biết chiều cao của Cột hình chữ nhật biểu diễn các thông tin gì.
Chiều cao của biểu đồ cột thể hiện: số lượng các con vật nuôi của học sinh tổ 3.