Đốt hoàn toàn một hỗn hợp gồm CH4 và H2 cần 1 mol O2. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
nO2(tổng)=0,3(mol); nCO2=0,2(mol)
CO + 1/2 O2 -to-> CO2 (1)
0,2<----0,1<-------0,2(mol)
H2 + 1/2 O2 -to-> H2O (2)
0,4<---0,2<-------0,4(mol)
nO2(2)= nO2(tổng)- nO2(1)=0,3-0,1=0,2(mol)
Vì số mol tỉ lệ thuận thể tích:
=> %V(CO/hh)= [0,2/(0.2+0,4)].100=33,333%
=>%V(H2/hh)=100%-33,333%=66,667%
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 7,437 lít khí O2 khí sinh ra có 4,958 lít khí CO2. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí H2 trong hỗn hợp bạn đầu là
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2 0,1 0,2
-> nO2 = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4 0,2
\(\rightarrow n_{hhkhí}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,5}=40\%\\\%V_{H_2}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol của CH 4 => V CH 4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H 2 => V H 2 = 22,4y
V hh = V H 2 + V CH 4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
n H 2 O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
n H 2 O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
V CH 4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
% V CH 4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%
% V H 2 = 100% - 80% = 20%
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm H2 và CO thì dùng hết 89,6l khí O2 ở đktc. Biết tỉ lệ số mol của hai sản phẩm là 3:1
a/ Viết các PT phản ứng xảy ra
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=\dfrac{89.6}{22.4}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2\)
\(n_{O_2}=1.5a+0.5a=4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
\(n_{H_2}=3\left(mol\right),n_{CO}=1\left(mol\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=25\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{3\cdot2}{3\cdot2+1\cdot28}\cdot100\%=17.64\%\)
\(\%m_{CO}=100-17.64=82.36\%\)
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là
A. 25,00%.
B. 75,00%.
C. 66,67%%.
D. 33,33%.
Đáp án D
Đốt cháy Y cũng tương tự như đốt cháy X
Đáp án D