Giúp mình với. -_-
Toán lớp 6 nhé:
Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120:
6 | -4 |
Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120:
6 | -4 |
6 | (a) | (b) | (c) | (d) | -4 |
Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 120, nghĩa là : (a) . (b) . (c) = 120 ; (b) . (c) . (d) = 120
Suy ra (a) . (b) . (c) = (b) . (c) . (d)
Suy ra (a) = (d).
Do đó ta có quy luật : Các ô cách đều nhau 2 ô thì bằng nhau. Khi đó ta điền được như dưới đây.
–4 | x | 6 | –4 | x | 6 | –4 | x | 6 | –4 | x |
Lại có : x . 6 . (–4) = 120
Suy ra : x . (–24) = 120
x = 120 : (–24) = (–5).
Vậy dãy được điền đầy đủ là:
–4 | –5 | 6 | –4 | –5 | 6 | –4 | –5 | 6 | –4 | –5 |
6 | -4 |
Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120.
6 | -4 |
Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120.
Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120
6 | -4 |
Gọi 3 số còn lại trong 4 ô đầu tiên lần lượt là a, b, c như hình dưới:
Tích 3 ô đầu tiên là: a.b.6
Tích 3 ô thứ hai là: b.6.c
Theo bài, tích 3 số ở ba ô liên tiếp đều bằng 120 nên:
a.b.6 = b.6.c => a = c
Từ đó ta tìm ra qui luật: các số ở cách nhau 2 ô đều bằng nhau. Ta điền 6 và -4 vào bảng, như sau:
Vậy số còn lại bằng (-5) vì: (-5).(-4).6 = 120.
hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba ô liền nhau đều bằng 120:
6 | -4 |
^-^
Đố : Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120
6 | -4 |
Tìm số nguyên thích hợp thay cho mỗi dấu? Trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60.
a | b | 3 | c | d | e | f | g | h | -4 | i |
+) Ta có: 3.c.d = 60 nên c.d=20
Mà c.d.e=60 nên 20.e=60 hay e=3
+) Tương tự, 3.f.g=60 nên f.g=20
Mà f.g.h=60 nên 20.h=60 hay h = 3
+) Vì h.(-4).i = 60 nên 3.(-4).i = 60 nên i = -5
+) Vì g.h.(-4) = 60 nên g.3.(-4) = 60 nên g = -5
+) Vì f.g=20 nên f.(-5) = 20 hay f = -4
Ta có:
d.e.f = 60 nên d.3.(-4) = 60 nên d = -5
3.c.d = 60 nên 3.c.(-5) =60 nên c =-4
a.b.3 = b.3.c nên a = c
b.3.c = 3.c.d nên b = d
Ta được:
-4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 |
hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba ô liền nhau đều bằng 120:
6 | -4 |
Cách làm như sau: gọi 3 số còn lại trong 4 ô đầu tiên lần lượt là a,b,ca,b,c như hình dưới:
Tích 3 ô đầu tiên là: a.b.6a.b.6
Tích 3 ô thứ hai là: b.6.cb.6.c
Theo bài, tích 3 số ở ba ô liên tiếp đều bằng 120120 nên:
a.b.6=b.6.c=>a=ca.b.6=b.6.c=>a=c
Từ đó ta tìm ra qui luật: các số ở cách nhau 2 ô đều bằng nhau. Ta điền 66 và −4−4 vào bảng, như sau:
Vậy số còn lại bằng (−5)(−5) vì: (−5).(−4).6=120.(−5).(−4).6=120.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-121-trang-100-sgk-toan-6-tap-1-c41a24825.html#ixzz5scmTFMUU
a) Có mười ô liên tiếp trong đó ô đầu tiên ghi số 6, ô thứ tám ghi số - 4. Hãy điền số vào các ô trống để tổng ba số ở ba ô liền nhau bằng 0.
b) Một bảng vuông 4 x 4 có hai ô ở góc trên ghi số 3 - 5 và 2. Hãy điền số vào các ô còn lại, sao cho tổng hai số ở hai ô liền nhau thì bằng nhau ( hai ô liền nhau là hai ô có một cạnh chung. )
a) Điền vào các ô trống các số a, b, c, d, e, g, h, i :
6 | a | b | c | d | e | g | -4 | h | i |
6 | a | b | 6 | d | e | 6 | -4 | h | 6 |
6 | -4 | b | 6 | -4 | e | 6 | -4 | h | 6 |
6 | -4 | -2 | 6 | -4 | -2 | 6 | -4 | -2 | 6 |
b) Nhận xét rằng cứ cách một ô, các số còn lại được lập lại.
Lập lại nhận xét trên đối với số - 4, cuối cùng ta điền được đầy đủ như ở bảng trên.
Ta có 6 + a + b = = a + b + c suy ra c = 6. Do đó cứ cách hai ô, các số lại được viêt lập lại. Với nhận xét này, Ta điền sơ bộ vào bảng.