Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(M_{hỗn\ hợp} = 4,5.2 = 9\\ Gọi : n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ \Rightarrow 16a + 2b =9(a + b)\ (1) n_{O_2} = \dfrac{56}{5.22,4} = 0,5(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b = 0,5(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96(lít)\)
Đề không hợp lí em ơi, CO2 và H2O đều không cháy được nhé.
Hỗn hợp khí A gồm hidro và metan (CH4) có tỉ khối so với hidro là 4,5. Thêm x lít oxi vào 4,48 lít
hỗn hợp A được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 73/6.
a) Tìm giá trị x (biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Gọi số mol của H2 và CH4 lần lược là x, y
Ta có: \(\dfrac{2x+16y}{x+y}=4,5.2=9\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(1\right)\)
Ta lại có: \(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=y\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol của O2 thêm vào là z thì ta có:
\(\dfrac{0,1.2+0,1.16+32z}{0,1+0,1+z}=\dfrac{73}{6}.2=\dfrac{73}{3}\)
\(\Leftrightarrow z=0,4\)
Vậy thể tích O2 thêm vào là: \(0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm Hidro và axetilen ( C2H2) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí Oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía trị của V là:
A. 3,584 lit
B. 4,480 lit
C. 8,960 lit
D. 7,168 lit
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CO2 và H2Ocó tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có tỉ khối so với khí hidro là 2,75 . Trộn V lít khí O2 với 8,8g hỗn hợp A được hỗn hợp khí B. Tỉ Khối của hỗn hợp B so với khí hidro là 9,375 . Cung cấp nhiệt thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp B, phản ứng xong làm lạnh sản phẩm thu được nước và hỗn hợp khí D.
a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A,B? Tính giá trị V( ở đktc)
b) Tính thể tích nước thu được ở thể lỏng và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong D?
c) Để cần V lít khí O2 (đktc) ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80%
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4--->1----------->0,8
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)