a)Tìm x,y để \(\overline{x23y}\) chia hết cho 2;3;5;9
b) Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số: 5.7.9-2.3.4
c/ Tìm số tự nhiên a biết rằng a chia 5 dư 3, a chia cho 7 dư 5 và 35<a<105Tìm các chữ số x, y để:
a) x23y chia hết cho 5 và 3 nhưng ko chia hết cho 9
b) y24x chia hết cho 2 và 9 nhưng ko chia hết cho 5
a)1230;7230
b)3240;1242;8244;6246;2248
xác định x,y để phân số x23y/45 là 1 số tự nhiên .<=> x23y chia hết cho 5 và 9
Chú ý:số x23y có dấu gạch ngang trên đầu
Xác định x,y để phân số x23y/45 là STN <=> x23y chia hết 5 và 9(x23y có gạch trên đầu nha)
Thay chữ số thích hợp vào x ; y để
a) x23y chia hết cho c 3 ; 2 ; 5 và 9
b) x140 chia hết cho 9
c) y120x chia hết cho cả 5 và 9
tìm x,y dể số x23y(có gạch đầu ) chia hết cho 15 giải ra cho mik nhé
Tìm x,y để số x23y chia hết cho 15
Gọi A = x23y
A chia hết cho 15 => A chia hết cho cả 3 và 5
A chia hết cho 5
=> \(y\in\left\{0;5\right\}\)
Th1: y = 0
=> x230 chia hết cho 3
=> x + 2 + 3 + 0 chia hết cho 3
=> x + 5 chia hết cho 3
Mà x là chữ số => \(x\in\left\{1;4;7\right\}\)
Th2: y = 5
=> x235 chia hết cho 3
=> x + 2 + 3 + 5 chia hết cho 3
=> x + 10 chia hết cho 3
Mà x là chữ số, nên nếu x lớn hơn hoặc bằng 0 sẽ không thích hợp
Vậy trong Th2, không có giá trị nào thỏa mãn cho x
Đáp số: \(\hept{\begin{cases}y=0\\x\in\left\{1;4;7\right\}\end{cases}}\)
Mk nghĩ là bài này không phải của lớp 4 đâu
Nên mk giải có 1 số kí hiệu đối vs lp 4 thì k hỉu
Nhg vs lp 6 thì ai cx bt
Vậy nha
**** NHÉ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho số tự nhiên A = \(\overline{3x4y}\) tìm các chữ số x, y để A chia hết cho cả 2; 5 và 9
Vì A chia hết cho 2 và 5 nên A chia hết cho 10
=>y=0
Vì A chia hết cho 9
=>3+x+4+0 chia hết cho 9 hay 7+x chia hết cho 9
=>x=2
Vậy số cần tìm là 3240
Tìm các chữ số x, y biết:
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0.
=> y = 0
\(\overline {12x020} \) chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Nên (1 + 2 + x + 0 + 2 + 0)\( \vdots \)3
=> (x + 5) \( \vdots \) 3 và \(0 \le x \le 9\)
=> x\( \in \) {1; 4; 7}
Vậy để \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2, 3 và cả 5 thì y = 0 và x \( \in \){1; 4; 7}.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 5
=> y = 5
\(\overline {413x25} \)chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên (4 + 1 + 3 + x + 2 + 5) \( \vdots \)9
=> (x + 15) \( \vdots \)9 và \(0 \le x \le 9\)
=> x = 3.
Vậy \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì x = 3 và y = 5.
1. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để được số chia hết cho 5, cho 25
a) \(\overline{275x};\overline{27xy}\)
2. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để đc số chia hết cho 2;4;8;\(\overline{aaa}\)
b) \(\overline{9xy4}\)
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 11 để tìm các chữ số x và y sao cho :
A = 62xy427 chia hết cho 99
Giải : A \(⋮\) 99 \(\Leftrightarrow\) A \(⋮\) 11 va A \(⋮\) 9
Tổng các chữ số hàng lẻ của A ( từ phải sang trái ) là 7 + 4 + x + 6 hay x + 17.
Tổng các chữ số hàng chẵn của A ( từ phải sang trái ) là 2 + y + 2 hay y + 4 . Tổng các chữ số của A là x + y + 21.
A \(⋮\) 11 \(\Leftrightarrow\) ( x + 17 ) - ( y + 4 ) \(⋮\) 11
\(\Leftrightarrow\) 13 + x - y \(⋮\) 11
Do đó : x - y = 9 ( nếu x > y )
hoặc y - x = 2 ( nếu y > x )
A \(⋮\) 11 \(\Leftrightarrow\) x + y + 21 \(⋮\) 9 \(\Leftrightarrow\) x + y \(\in\) { 6 ; 15 } . Trường hợp x - y = 9 cho ta x = 9 ; y = 0 . Khi đó x + y = 9 , loại
Trường hợp y - x = 2 thì y + x phải chẵn nên x + y = 6 . Ta được :
x = 6 - 2 / 2 = 2 ; y = 2 + 2 = 4
Vậy x = 2 ; y = 4 . Ta có 6224427 chia hết cho 99