Khoảng cách từ A đến B là 200km . Trên bản đồ đo được là 25cm . Tỉ lệ bản đồ là bn
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế đo được là 60km. Khoảng cách đó được vẽ trên bản đồ đo được là 4cm . Hỏi bản đồ đó được vẽ với tỉ lệ như thế nào?
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế đo được là 60km. Khoảng cách đó được vẽ trên bản đồ đo được là 4cm . Hỏi bản đồ đó được vẽ với tỉ lệ như thế nào?
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế đo được là 60km. Khoảng cách đó được vẽ trên bản đồ đo được là 4cm . Hỏi bản đồ đó được vẽ với tỉ lệ như thế nào?
A,Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600000, khoảng cách từ C đến D đo được là 18cm. Tính khoảng cách thật từ C đến D.
108cm
108m
108km
10800m
B,Bản đồ sân vận động hình chữ nhật vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, chiều dài sân là 15cm, chiều rộng sân là 10cm.Diện tích thật của sân vận động đó là ... mét vuông.
A,Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600000, khoảng cách từ C đến D đo được là 18cm. Tính khoảng cách thật từ C đến D.
108cm
108m
108km
10800m
B,Bản đồ sân vận động hình chữ nhật vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, chiều dài sân là 15cm, chiều rộng sân là 10cm.Diện tích thật của sân vận động đó là ..450. mét vuông.
A,Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600000, khoảng cách từ C đến D đo được là 18cm. Tính khoảng cách thật từ C đến D.
108cm
108m
108km
10800m
B,Bản đồ sân vận động hình chữ nhật vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, chiều dài sân là 15cm, chiều rộng sân là 10cm.Diện tích thật của sân vận động đó là ..4,5. mét vuông.
cho tỉ lệ bản đồ là 1:50000m biết khoảng cách đo được trên bản đồ là 9,5cm tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ thành phố A đến thành phố B?
Khoảng cách từ điểm A đến B là 2km. Trên bản đồ hành chính khoảng cách giữa điểm A và B đo được 8cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
1.khoảng cách từ A đến B trên thực tế là 1650km khoảng cách đó trên bản đồ là bao nhiêu?
2.Khoảng cách từ Gia Lai đến Kon Tum trên thực tế là bao nhiêu km? Nếu bản đồ có tỉ lệ là 1:7500 khoảng cách đó là 4cm
3.Khoảng cách từ Thành phố A và Thành phố B là 120km trên bản đồ Việt Nam khoảng cách đó đo được là 20cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
giúp mk ik hứa tick làm ơn ik cần gấp lắm T.T
Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 150km. Trên bản đồ khoảng cách đó đo được là 30cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Đổi 150 km = 15 000 000 cm
Tỉ lệ bản đồ là:
15 000 000 : 30 =500 000 (cm)
Vậy tỉ lệ bản đồ đó là:
1:500 000 cm