안녕하새요! ~.~ (: " Mỡ Cute"
mọi người ơi mik cho mik ảnh sau mọi người chọn nhé
1.ảnh cute thỏ
2.ảnh cute gấu trúc
3.ảnh cute mèo
4.ảnh cute chó
cái số 1,3,4
1
3
4
có hình cute gấu trúc mà
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen,dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen , ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là
Đáp án D
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở F1: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mỡ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng → 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
→ Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - Vàng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
A. A D a d B b và f=30%
B. A d a D B b và f=30%
C. A B a b D d và f=30%
D. A D a d B b và f=15%
Chọn A
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
1 + 1 =
2 + 2 =
3 + 3 =
4 + 4 =
5 + 5 =
mk là cute cute cute cute nek
kb với mk nha(nhất là ARMY)
1 + 1 = 2
2 + 2 = 4
3 + 3 = 6
4 + 4 = 8
5 + 5 = 10
1kg đầu ăn giá 25 nghìn đồng,1kg mỡ giá 21 nghìn đồng.má em mua dầu ăn và mỡ hết 142 nghìn đồng.dì em mua 1 số dầu ăn bằng số mỡ mà em mua và mua 1 số mỡ bằng số dầu ăn má em mua hết tất cả 134 nghìn đồng.hỏi má mua bao nhiu kg dầu ăn,bao nhiu kg mỡ
1 con gà nặng 12 kg nếu bỏ mỡ và máu ra thì con lại 5,5 kg nếu bỏ mỡ thì con 9,5 kg tìm 5 con nếu bỏ mỡ và thịt cộng với 6 con gà bỏ mỡ
bn nào có ảnh cute nhất cho mk xin<3
Cute nha<3
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
\(A,\)Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(B,\)Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(C,\)Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
\(D,\)Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
\(-\) \(Giải\) \(thích\) \(:\) Ở khu vực hoang mạc khí hậu nóng thì cần một bộ nông nhạt để lẩn trốn kẻ thù , bướu mỡ giúp dự trữ mỡ, nước, trao đổi chất,chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.