Đề: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ thẫm, lá chẻ với cà chua quả màu vàng, lá nguyên, thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ thẫm, lá chẻ. Cho cây F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Khi cho lai hai giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu lục, lá chẻ với nhau được F1 đều cho cà chua thân đỏ thẫm, lá chẻ. F1 giao phối với nhau được F2 có 361 thân đỏ thẫm, lá chẻ: 119 thân đỏ thẫm, lá nguyên: 121 thân màu lục, lá chẻ: 40 thân màu lục, lá nguyên. a, Hãy cho biết ở cà chua trong phép lai trên thì tính trạng màu sắc thân và hình dạng lá tuân theo quy luật di truyền nào? Tại sao? b, Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Khi cho lai hai giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu lục, lá chẻ với nhau được F1 đều cho cà chua thân đỏ thẫm, lá chẻ. F1 giao phối với nhau được F2 có 361 thân đỏ thẫm, lá chẻ: 119 thân đỏ thẫm, lá nguyên: 121 thân màu lục, lá chẻ: 40 thân màu lục, lá nguyên. a, Hãy cho biết ở cà chua trong phép lai trên thì tính trạng màu sắc thân và hình dạng lá tuân theo quy luật di truyền nào? Tại sao? b, Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu luc, lá chẻ được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn vs nhau được F2 có tỉ lệ: 9 thân đỏ thẫm, lá chẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên : 3 thân màu lục, lá chẻ :1 thân màu lục lá nguyên. Giải thích vì sao F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên?
Khi cho lai 2 giống cà chua thuần chuẩn thân đỏ thẫm lá nguyên và thân màu xanh lục lá chè với nhau được F1 đều cho cà chua thân đỏ thẫm lá chè F1 giao phối với nhau được F2 thu được 363 thân đỏ thẫm lá chè 118 thân đỏ thẫm lá nguyên 120 thân màu lục lá chè 40 thân màu lục lá nguyên. a Hãy cho biết ở cà chua trong phép lai trên thì tính trạng màu sắc thân và hình dạng lá tuân theo qui luật di truyền nào?Tại sao? b Xác định kiểu gen và kiểu hình từ P -> F2
Xét kết quả ở F1 giữa cà thân đỏ thẫm thuần chủng với cà thân xanh lục lá chè có 100% thân đỏ lá chè
-> đỏ thẫm và lá chè là tính trạng trội
Quy ước:
A: đỏ thẫm > a: xanh lục
B: lá chè > b: lá nguyên
Xét kết quả ở F2 có 363 trà đỏ thẫm lá chè : 118 trà đỏ thẫm lá nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên ~ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của định luật phân li độc lập.
Viết SĐL
PTC: ♂️ cà đỏ thẫm lá nguyên × ♀️ trà xanh lục lá chè
AAbb × aaBB
GP: Ab aB
-> F1: TLKG 100% AaBb
TLKH 100% đỏ thẫm lá chè
F1×F1: ♂️ đỏ thẫm lá chè × ♀️ đỏ thắm lá chè
AaBb × AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
-> F2: TLKG 9/4A_B_ : 3/4A_bb : 3/4aaB_ : 1/4aabb
TLKH 363 cà đỏ thẫm lá chè : 118 cà đỏ thẫm là nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên
(Đáp án ko bt đúng sai 🥲)
Chúc học tốt nhá 🤗
Ở cà chua, khi cho giao phấn giữa cây quả đỏ thuần chủng với quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn quả đỏ, cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2.
a. Biện luận và viết SĐL từ P đến F2.
b. Bằng cách nào có thể kiểm tra cây cà chua quả đỏ ở F1 là thuần chủng hay không thuần chủng?
a) P AA (hoa đỏ) x aa(hoa vàng)
G A a
F1 Aa (100%hoa đỏ)
F1 x F1 Aa Aa
F2 1AA,2Aa 1aa
hoa đỏ hoa vàng
b) ta có (hoa đỏ thuần chủng ) sinh ra F1 là 100%hoa đỏ
(hoa đỏ lai) sinh ra F1là Aa,aa
đúng là dc bạn à. Mình chỉ cần giúp đỡ mấy bạn chưa biết thôi
Biết cà chua lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. a) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? b) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 gồm 1245 cây cà chua lá chẻ và 1250 cây cà chua lá nguyên. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ thu được ở F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Theo đề: F1 100% quả đỏ => Quả đỏ trội
Quy ước: Quả đỏ: A Quả vàng: a
Sơ đồ lai:
P: Quả đỏ AA x Quả vàng aa
F1: Aa (100% quả đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
$F_1$ toàn quả đỏ \(\rightarrow\) Quả đỏ >> quả vàng.
Quy ước: \(A\) quả đỏ; \(a\) quả vàng.
\(P:AA\times aa\)
\(G_P:A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (quả đỏ)
\(F_1\) giao phấn:
\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) (3 đỏ; 1 vàng)
Ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên.
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2. Biết rằng ở F2 thu được 210 cây quả đỏ, lá nguyên. Hãy tính số lượng cây của mỗi tính trạng thu được. - Số cây Quả đỏ, lá chẻ là - Số cây Quả đỏ, lá nguyên là - Số cây Quả vàng, lá chẻ là - Số cây Quả vàng, lá nguyên là
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B lá chẻ. b lá nguyên
Kiểu gen: AABB: đỏ, chẻ
aabb: vàng, nguyên
P(t/c). AABB( đỏ, chẻ). x. aabb( vàng,nguyên)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,chẻ)
F1xF1. AaBb( đỏ,chẻ). x. AaBb( đỏ,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | Aabb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,chẻ:3 đỏ,nguyên :3vàng,chẻ:3 vàng,nguyên
Đỏ,chẻ: 210:3.9= 630( quả)
Đỏ, nguyên:210 quả
Vàng,chẻ:210:3.3=210( quả)
Vàng, nguyên:210:3.1=70( quả)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
B : lá chẻ; b: lá nguyên
P: AABB ( đỏ, chẻ ) x aabb ( vàng, nguyên )
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, lá chẻ )
F1 tự thụ phấn
----
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên
- Số cây quả đỏ , lá chẻ là : 210 x 3 = 630
- Số cây quả đỏ, lá nguyên là : 210
- Số cây quả vàng, lá chẻ là : 210
- Số câu quả vàng, lá nguyên là : 210 : 3 = 70