Cho lai 2 giống đậu hà lan hạt trơn thu được F1 đồng loạt hạt trơn . Biện luận cà viết sơ đồ lai . Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F1 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
A. 18,75%.
B. 42,1875%.
C. 56,25%.
D. 32,8125%.
Ta dễ dàng tìm được phép lai tự thụ của F1: Aa x Aa
Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
Đáp án B
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F1 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
A. 18,75%.
B. 42,1875%.
C. 56,25%.
D. 32,8125%.
Đáp án B
Ta dễ dàng tìm được phép lai tự thụ của F1: Aa x Aa
Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
A. 9/32
B. 9/64
C. 9/128
D. 3/16.
Đáp án A
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa
→ F2: 1AA:2Aa:1aa ;
hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3
hạt mọc thành cây hạt trơn và
1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là:
2 3 × C 4 3 × ( 3 4 ) 3 × 1 4 = 9 32
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Khi cho lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh vỏ trơn với nhau thu được F1 đều cho giống đậu hạt vàng, vỏ trơn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 hạt vàng, vỏ trơn; 299 hạt vàng, vỏ nhăn; 301 hạt xanh, vỏ trơn; 103 hạt xanh, vỏ nhăn. viết sơ đồ lai
a, ở đậu hà lan hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn , cho hạt trơn thuần chủng lai với hạt nhăn thu được f1 , cho f1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở f2 như thế nào hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ p đến f2
Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn
Sơ đồ lai:
P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)
G(P):A________a
F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)
F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)
G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)
ở thế hệ p , lai hai cây đậu hà lan , thu được f1. cho f1 giao phấn với f1 f2 thu được : 3069 hạt vàng trơn , 1022 hạt vàng nhăn , 1025 hạt xanh trơn và 341 hạt xanh nhắn . hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ f1 đến f2.
Cho 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn lại với hạt xanh, vỏ nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, vỏ trơn. Hãy biện luận và tìm kiểu gen (không cần viết sơ đồ lai). Biết rằng tính trang màu hạt, hình dạng vỏ do 1 nhân tố di truyền quy định.
Cho 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn lại với hạt xanh, vỏ nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, vỏ trơn
=> Hai P thuần chủng
- Tính trạng hạt vàng là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu: A
- Tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn do gen lặn quy định ký hiệu: a
- Tính trạng vỏ trơn là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu: B
- Tính trạng vỏ nhăn là tính trạng lặn do gen lặn quy định ký hiệu: b
- P hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là: AABB --> cho 1 loại giao tử AB
- P hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là : aabb --> cho 1 loại giao tử ab
=> F1 là tổ hợp giao tử của bố và mẹ có kiểu gen là: AaBb - hạt vàng vỏ trơn
Khi lai cây đậu Hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây đậu Hà lan hạt xanh, vỏ nhăn thu được F1: 100 % hạt vàng, vỏ trơn. Khi đem cây F1 lai với nhau thu được F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Viết sơ đồ lai.
Quy ước gen:
A:hạt vàng B;vỏ trơn
a:hạt xanh b:vỏ nhăn
Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB
Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb
Sơ đồ lai.
P:AABB ✖ aabb
Gp: AB ↓ ab
F1:Kg:AaBb
Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn
Sơ đồ lai F1
F1:AaBb ✖ AaBb
Gp:AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb
AABb:AAbb:AaBb:Aabb
AaBB:AaBb:aaBB:aaBb
AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn
1) Khi giao phấn giữa 2 cây cà chua thu được con lai F1 có 315 cây quả đỏ và 100 cây có quả vàng. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
2) Khi giao phấn giữa 2 cây đậu hà lan thu được con lai F1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây có hạt nhăn . Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
sao ko có câu tl