đặt câu và chỉ trạng ngữ và chủ ngữ và vị ngữ........ Chỉ nơi chốn.
đặt câu theo cấu trúc sau:
a)trạng ngữ chỉ nơi chốn, tn chỉ thời gian. chủ ngữ-vị ngữ
b) trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ 1, 2, 3- vị ngữ
c) trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ- vị ngữ 1, 2, 3
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
Với mỗi loại trạng ngữ sâu đây.h ãy đặt 1 câu trạng ngữ chỉ nơi chốn,trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ thời gian,trạng ngữ chỉ mục đích,trạng ngữ chỉ phương tiện. Hỏi đặt câu theo cấy trúc sau 2 trạng ngữ 1 chủ ngữ 1 vị ngữ. Trạng ngữ 2 chủ ngữ 1 vị ngữ
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
TN chỉ thời gian : / Sang năm mới / , / chúng ta / lại thêm 1 tuổi / .
TN CN VN
TN chỉ phương tiện : / Cùng với 1 giọng nói trong trẻo / , / cô / đã khiến cũng em nhớ mãi / .
TN CN VN
TN chỉ nguyên nhân : / Vì em đi thi được điểm giỏi / , / em / đã được bố mẹ cho đi chơi / .
TN CN VN
TN chỉ nơi chốn : / Trong vườn hoa hồng / , / bạn Giang / đang ngồi đọc truyện / .
TN CN VN
TN chỉ mục đích : / Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ / , / chúng em / sẽ chăm chỉ học / .
TN CN VN
#Songminhnguyệt
1.Đặt 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn và 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ điều kiện
- Trạng ngữ chỉ thời gian :
Từ ngày mai , học sinh sẽ được nghỉ Tết .
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn :
Ở nhà , tôi sẽ đi mua quần áo sắm Tết
Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Tôi sống ở thành phố.
Trạng ngữ chỉ điều kiện .
May cho ta áo giáp sắt và ngựa sắt roi sắt , ta nguyện phá tan lũ giặc này.
Điền vào ô trống :
Trạng ngữ chỉ thời gian : ........................... ?
Trạng ngữ chỉ nơi chốn : ........................... ?
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân : .................... ?
Trạng ngữ chỉ phương tiện : .............................. ?
( các bạn hãy đặt một câu có trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ )
Điền vào ô trống :
Trạng ngữ chỉ thời gian : bây giờ,ngày mai, hôm qua,....
Trạng ngữ chỉ nơi chốn : trường học, nhà, công viên, phòng học,...
- Trạng ngữ chỉ thời gian: bây giờ, lúc này, ngày mai, hôm qua.....
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trường học, bệnh viện, công ti, công viên......
trạng ngữ chỉ thời gian:hôm qua;ngày xưa;bây giờ.......
trạng ngữ chỉ nơi chốn:nhà;lớp;trường học............
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Trước cổng trường, .....................................................................................................................
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Trên bục giảng, ..................................................................................................................................
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Ngoài đường, .............................................................................................................................
Trước cổng trường, những chú chim // đang bay
Trên bục giảng, cô giáo // đang giảng bài
Ngoài đường, xe cộ // đang di chuyển
Trước cổng trường, các bạn học sinh nói chuyện vui vẻ.
Trên bục giảng, cô giáo say sưa giảng bài.
Ngoài đường, xe cộ qua lại táp nập.
Trước cổng trường, mấy cây hoa đồng tiền nở rộ.
Trên bục giảng, cô giáo đang giảng bài.
Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp bộp
^^
Viết đoạn văn khoảng 10-15 câu về chủ đề lao động có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện và trạng ngữ chỉ nơi chốn
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Trước cổng trường, .......................................................................
Trên bục giảng, ..................................................................................................................................
Ngoài đường, .................................................................................................................................
truowcs cổng trường,chúng em đag đợi bố mự
trên bục giảng,cô giáo đag giảng bài
ngoài đừng,xe đi lại tấp nập
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Trước cổng trường, Bạn em đang đánh nhau
Trên bục giảng, Cô em đang giảng baì
Ngoài đường, Quân Dân Việt Nam đang chiến tranh
Trước cổng trường, Có mấy anh chị sao đỏ đang ghi tên những bạn vi phạm nội quy
Trên bục giảng, Cô giáo đang giảng bài
Ngoài đường, Xe cộ đông đúc làm tắc nghẽn giao thông
với mỗi lại trạng ngữ sau đây hãy đặt 1 câu:
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ thời gian
-trạng ngữ chỉ phương tiện
-trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu: Em đang ngồi ở bàn học, ôn bài.
Trạng ngữ: ở bàn học
Ý nghĩa: Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc, hành động là ở bàn học.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu: Vì trời mưa, nên chúng em không đi chơi được.
Trạng ngữ: vì trời mưa
Ý nghĩa: Chỉ nguyên nhân khiến cho sự việc, hành động không xảy ra là trời mưa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu: Hôm nay, em sẽ đi học thêm tiếng Anh.
Trạng ngữ: hôm nay
Ý nghĩa: Chỉ thời gian xảy ra sự việc, hành động là hôm nay.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu: Bằng xe đạp, em có thể đi đến trường trong vòng 15 phút.
Trạng ngữ: bằng xe đạp
Ý nghĩa: Chỉ phương tiện giúp cho sự việc, hành động xảy ra là bằng xe đạp.
- Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu: Em học bài chăm chỉ để thi đỗ đại học.
Trạng ngữ: để thi đỗ đại học
Ý nghĩa: Chỉ mục đích của sự việc, hành động là để thi đỗ đại học.