Trường hợp nào sau đâ chứa khối lượng nguyên tử hidro lớn hơn 0,9gam:
A. 6 ×10mũ 23 phân tử H2
B. 3×10mũ 23 phân tử H2O
C. 0,6 gam CH4
D. 1,498gam NH4Cl
Trường hợp nào sau đây chưa khối lượng nguyên tử hidro lớn nhất
a) 6 . 10 23 phân tử H 2
b) 3 . 10 23 phân tử H 2 O
c) 0,6 gam C H 4
d) 1,498 gam N H 4 C l
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6. 10 23 phân tử H 2 C. 0,6 g C H 4
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O D. 1,50 g N H 4 C l
Chọn D
A. 6. 10 23 phân tử H 2 = 1 mol H 2 ⇒ m H = 1.2 = 2g
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O = 0,5 mol H 2 O ⇒ n H = 2. n H 2 O = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ m H = 1.1 = 1g
C. 0,6 g C H 4 ⇒ n C H 4 = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ m H = 1. 0,15 = 0,15 g
D. 1,5g N H 4 C l ⇒ n N H 4 C l = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 C l = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ m H = 1. 0,112 = 0,112 g
Vậy trong N H 4 C l khối lượng hidro có ít nhất.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là? Tại sao? A. 6.1023 phân tử H2 B. 0,6 g CH4 C. 3.1023 phân tử H2O D. 1,50 g NH4Cl.
câu 1 trường hợp nào sau đây chứa khối lượng hidro ít nhât
A 6.10^23 phân tử H2 B 3.10^23 phân tử H20
C 0.6 gam CH4 D 1. 50 gam NH4CL
câu 2 cho các kim loại kẽm nhôm, sắt tác dụng với axit H2SO4 loãng để điều chế hidro. theo em nếu cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit H2SO4 loãng, dư thì kim loại nào cho nhiều hidro nhất
A Zn B Al C Fe D Al và Fe
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
TL:
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
HT
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
1. a) Cho biết 1 mol nguyên tử sắt chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
b) Khối lượng của 6.10^23 phân tử ôxi nặng bao nhiêu gam?
a) 1 mol nguyên tử Fe chứa 6,022.1023 nguyên tử sắt
b) 6.1023 phân tử oxi = 1,01 mol O2
=> m 6.1023 phân tử oxi = 1,01.32 = 32,32 gam