Vẽ hình , ghi lại giả thiết , kết luận trường hợp 1 , 2 của tam giác .
1. Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết - kết luận của định lí Ta-let, định lí đảo, hệ quả
2. Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết - kết luận của tính chất đường phân giác trong tam giác
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông?
Vẽ hình, ghi giảthuyết, kết luận cho từng trường hợp?
2. Nêu định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều?
3. Nêu định lý Pytago thuận và đảo, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận của cả hai định lý
4. Nêu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
5. Nêu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, vẽ hình, ghigiả thuyết, kết luận cho từng mối quan hệ.
6. Nêu định lý về bất đẳng thức trong tam giác, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
1. Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông
( Viết bằng lời - Vẽ hình - Viết giả thiết , kết luận )
2. Nêu tính chất và góc của tam giác cân
Bài 1:
I. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh:
1) Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh: (HS tự nêu các bước vẽ)
VD: Vẽ rABC biết AB = 3cm, BC = 5cm, AC = 4cm.
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:
“Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.”
II. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – góc – cạnh:
1) Vẽ tam giác biết độ dài 2 cạnh và 1 góc xen giữa:
(HS tự nêu các bước vẽ)
VD: Vẽ rABC biết AB = BC = 4cm,
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
“Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.”
* Lưu ý: Cặp góc bằng nhau phải xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau thì mới kết luận được hai tam giác bằng nhau.
III. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác góc – cạnh – góc:
1) Vẽ tam giác biết độ dài 1 cạnh và 2 góc kề:
(HS tự nêu các bước vẽ)
VD: Vẽ rABC biết AC = 5cm,
2) Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:
“Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.”
* Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
* Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề ấy cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (g-c-g)
* Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (ch-gn)
Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí Talet trong tam giác.
Định lí Talet trong tam giác:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Nêu định lý về tổng các góc trong 1 tam giác vẽ hình ghi giả thiết kết luận của định lí đó
Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
GT | ΔABC |
KL | góc A+góc B+góc C=180 độ |
Nêu định lý về tổng các góc trong 1 tam giác vẽ hình ghi giả thiết kết luận của định lí đó
Giả sửa có tam giác ABC
Ta có định lý : \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\)
Giả thiết : \(\Delta ABC\)
Kết luận : \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\)
Hình vẽ :
Phát biểu định nghĩa đường trung tuyến của tam giác vẽ hình và ghi giả thiết kết luận
Định nghĩa: là đường thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện trong tam giác
Phát biểu định lí về tính chất của đường phân giác trong tam giác (vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận).
Định lý:
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.
Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí Ta - lét trong tam giác ?
Định lí Talet trong tam giác:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.