Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{4}{x^2-9}\) và \(\dfrac{1-x}{3x-x^2}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{4}{x^2-9}\) và \(\dfrac{1-x}{3x-x^2}\)
\(\frac{4}{x^2-9}=\frac{4}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\frac{4x}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(\frac{1-x}{3x-x^2}=\frac{x-1}{x^2-3x}=\frac{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{1}{2x^2+3x-5}\) và \(\dfrac{x+2}{4x-x^2-3}\)
\(\frac{x+2}{4x-x^2-3}=\frac{-\left(x+2\right)}{x^2-4x+3}=\frac{\left(-x-2\right)\left(2x+5\right)}{\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(2x+5\right)}=\frac{-2x^2-9x-10}{\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(2x+5\right)}\)
\(\frac{1}{2x^2+3x-5}=\frac{1}{\left(x-1\right)\left(2x+5\right)}=\frac{x-3}{\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(2x+5\right)}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Câu 1 Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau::(2 điểm)
a/ \(\dfrac{3}{4x^3y^2}\) và \(\dfrac{2}{3xy^3}\) b/ \(\dfrac{5}{x^2-6x+9}\) và \(\dfrac{3}{x^2-3x}\)
a) MTC: \(12x^3y^3\)
\(\dfrac{3}{4x^3y^2}=\dfrac{3\cdot3y}{4x^3y^2\cdot3y}=\dfrac{9y}{12x^3y^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{3xy^3\cdot4x^2}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^3}\)
b) MTC: \(x\left(x-3\right)^2\)
\(\dfrac{5}{x^2-6x+9}=\dfrac{5}{\left(x-3\right)^2}=\dfrac{5x}{x\left(x-3\right)^2}\)
\(\dfrac{3}{x^2-3x}=\dfrac{3}{x\left(x-3\right)}=\dfrac{3\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)^2}=\dfrac{3x-9}{x\left(x-3\right)^2}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{1}{x+y}\) và \(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
Ta có \(\frac{2}{x^3-y^3}=\frac{2}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\frac{2x-1}{x^2-y^2}=\frac{2x+1}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)}\)
\(\frac{1}{x+y}\) giữ nguyên
MTC: \(\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)
Các nhân tử phụ tương ứng là : \(\left(x+y\right);\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right);\left(x^2+xy+y^2\right)\)
Ta có:
\(\frac{2}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}=\frac{2.\left(x+y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\frac{1}{x+y}=\frac{1.\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
\(\frac{2x+1}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)}=\frac{\left(2x+1\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{x}{x^2+2x-15};\dfrac{1}{x^2+5x-6}\) và \(\dfrac{1}{-x^2+4x-3}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
cho mình hỏi là giữa khác phân số với nhua là phải có dấu như là công, trừ, nhân hay chia chứ?
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{-3}{x^2+6x+8};\dfrac{5}{x^2-16}\) và \(\dfrac{1}{x^2-2x-8}\)
\(\frac{-3}{x^2+6x+8}=\frac{-3}{x\left(x+2\right)+4\left(x+2\right)}=\frac{-3}{\left(x+2\right)\left(x+4\right)}=\frac{-3x+12}{\left(x+2\right)\left(x+4\right)\left(x-4\right)}\)
\(\frac{5}{x^2-16}=\frac{5}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\frac{5x+10}{\left(x+2\right)\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(\frac{1}{x^2-2x-8}=\frac{1}{x\left(x-4\right)+2\left(x-4\right)}=\frac{1}{\left(x-4\right)\left(x+2\right)}=\frac{x+4}{\left(x+2\right)\left(x+4\right)\left(x-4\right)}\)