chọn các đặc tính và công dụng tương ứng với tên các vật liệu kĩ thuật điện sau
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a)
-Khái niệm:
+Vật liệu dẫn điện là loại vật liệu cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu cách điện là loại vật liêu không cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu dẫn từ là loại vật liệu cho phép đường sức từ trường chạy qua
- Công dụng của vật liệu dẫn điện : dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị
- Công dụng của vật liệu cách điện : dùng để chế tạo các thiết bị cách điện , các phần tử cách điện của các thiết bị điện
- Công dụng của vật liệu dẫn từ : dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện
b)
-Vật liệu dẫn điện: Ví dụ: niken-crom dùng để chế tạo bàn là , đồng dùng để chế tạo lõi dây điện
- Vật liệu cách điện : Ví dụ : vỏ quạt điện làm bằng nhựa
- Vật liệu dẫn từ : Ví dụ : thép kĩ thuật điện dùng để chế tạo lõi của máy biến áp , lõi dẫn từ của nam châm điện
Câu 1
a.Nêu tên gọi các hình chiếu tương ứng với hướng chiếu?
b.Nêu khái niệm và đặc tính của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu
Nêu tên gọi các hình chiếu tương ứng với hướng chiếu?
b.Nêu khái niệm và đặc tính của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ
a/
- Hình chiếu đứng : hướng chiếu từ trước tới
- Hình chiếu bằng : hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh : hướng chiếu từ trái sang
- Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu.
b/
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện chạy qua đc, vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
- Vật liệu cách điện là vật liệu ko cho dòng điện chạy qua, các vật liệu cách điện có điện trở suất lớn có đặc tính cách điện tốt.
-
Kể tên và nêu đặc điểm của các loại vật liệu kĩ thuật điện
1. muốn chọn vật liêu để gia công cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào?
2.nêu đặc điểm và công dụng của các loại mối ghép.
3.thế nào là hình chiếu của 1 vật thể? nêu tên và vị trí các hình vẽ trên bản vẽ kĩ thuật
4.thế nào là bản vẽ chi tiết. bản vẽ chi tiết dùng để làm gì
5.kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến
6.nêu phạm vi ứng dụng của các gia công cưa và dũa kim loại
7.chi tiết máy là gì.chi tiết máy đc phân loại như thế nào
Câu 5:
- Sắt
- Thép
- Kim loại
- Phi kim
- Nhựa
- Plactic
- Cao su
Câu 7
* Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiemj vụ nhất định.
* Chi tiết máy được chia là hai loại là.
+ Chi tiết có công dụng chung
+ Chi tiết máy có công dụng riêng.
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Câu2: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Câu3: Hãy kể tên các vật liệu kĩ thuật điện.
Câu 4: Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Một máy biến áp một pha có N, =1650 vòng, Ng=90 vòng. Dây cuốn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220V.
a. Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp Uz
b. Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
c. Muốn điện áp J_{2} = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ? help me!
Câu 1:
Đèn sợi đốt: Được làm từ sợi tungsten, khi dòng điện chạy qua sợi tungsten thì sợi này sẽ nóng lên và phát ra ánh sáng.Đèn huỳnh quang: Gồm ống huỳnh quang và bóng đèn, khi dòng điện chạy qua ống huỳnh quang thì khí trong ống sẽ phát ra ánh sáng.Câu 2:
Đặc điểm: Mạng điện trong nhà gồm các dây điện, ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…Yêu cầu: Mạng điện trong nhà phải đảm bảo an toàn, độ ổn định và hiệu suất cao.Cấu tạo: Mạng điện trong nhà gồm 3 pha và 1 pha, mỗi pha có 3 dây điện, dây dẫn nguồn, máy biến áp, bảng điện, ổ cắm, công tắc, đồng hồ đo điện năng,…Câu 3: Các vật liệu kĩ thuật điện bao gồm: đồng, nhôm, thép không gỉ, sắt, silic, cao su,…
Câu 4: Các thiết bị của mạng điện trong gia đình bao gồm: ổ cắm, công tắc, máy biến áp, bảng điện, đồng hồ đo điện năng,…
II. BÀI TẬP
Bài 1:
a. Ta có công thức Uz = Ng/N * Uv
c. Ta có công thức N2/N1 = U2/U1
Với U2=36V, U1=220VThay vào công thức ta có: N2/N1 = 36/220Tìm được tỉ số N2/N1 = 0.1636Vì N2 > N1 nên ta chọn số vòng dây cuốn thứ cấp lớn hơn số vòng dây cuốn sơ cấp. Ta có thể tính được số vòng dây cuốn thứ cấp bằng cách nhân số vòng dây cuốn sơ cấp với tỉ số N2/N1:Số vòng dây cuốn thứ cấp N2 = N1 * (N2/N1) = 1650 * 0.1636 = 269.94 ≈ 270 vòng.Vậy để đạt được điện áp J2=36V thì số vòng dây cuốn thứ cấp là 270 vòng.Em hãy điền vào chỗ trống (…) trong bảng 36.1 đặc tính và các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện
Bảng 36.1
Tên vật liệu | Đặc tính | Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo |
Đồng | Dẫn điện tốt | Chế tạo lõi dây điện |
Nhựa ebonit | Cách điện tốt | Chế tạo ra các thiết bị cách điện |
Pheroniken | Khó nóng chảy | Chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là,… |
Nhôm | Dẫn điện, nhẹ | Chế tạo lõi dây điện |
Thép kĩ thuật điện | Dẫn từ tốt | Lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện, động cơ |
Cao su | Cách điện tốt | Chế tạo ra các thiết bị cách điện |
Nicrom | Khó nóng chảy | Chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là,… |
Anico | Dẫn từ tốt | Lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện, động cơ |
công nghệ 8: kể tên một số vật liệu kĩ thuật điện