Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được:
A. Glucozo
B. Chất tẩy rửa
C. Chất béo
D. Axit béo
Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được:
A. Glucozo
B. Chất tẩy rửa
C. Chất béo
D. Axit béo
10. Các loại khí tự nhiên được khai thác từ :
a. Các mỏ khí b. Bể chứa có ủ chất thải,mùn, rác, phân súc vật
Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh ch chất thải và rác thải trong chăn nuôi hưởng đến môi trường và sức khỏe con người như thế nào
Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là
A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường
C. Đổi mới trang thiết bị sản xuất
D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất
Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là
A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường
C. Đổi mới trang thiết bị sản xuất
D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 40% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 23kg ancol etylic, hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 40,5 kg.
B. 126,5625 kg.
C. 50,625 kg.
D. 101,25 kg.
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 2 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 10062 kg.
B. 5000 kg.
C. 5100 kg.
D. 6200 kg.
Cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành công nghiệp năm 2005 và năm 2010?
1) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí giảm, nhất là khai khoáng.
2) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải tăng, nhất là chế biến, chế tạo.
3) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng, nhất là khai khoáng.
4) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải giảm, nhất là chế biến, chế tạo.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hóa chất thường dùng để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các caiton Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là
A. NaOH
B. HCl
C. NH3
D. Ca(OH)2
Chọn đáp án D
Các khí đều có tính axit Þ Dễ dàng tạo muối với OH và các cation Pb2+, Cu2+ dễ dàng tạo kết tủa không tan với OH- Þ Ưu tiên các bazơ, thông dụng nhất là Ca(OH)2 vì nước vô rẻ tiền và không gây ô nhiễm môi trường quá nhiều
Hóa chất thường dùng để loại bỏ cá chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các cation Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là
A. NH3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.