Hai nguyên tử Y nặng bằng một nguyên tử S. Nguyên tử khối của Y bằng bao nhiêu
5. Nguyên tử Y nặng bằng ½ nguyên tử Z và nguyên tử Z nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của nguyên tử T.
a. Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y
Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z. Tính nguyên tử khối của X và Y và viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi
1) Hãy so sánh khối lượng của 20 với:
a,S b,C c,Ca
2) Một nguyên tử y nặng gấp 12 lần nguyên tử H,hỏi nguyên tử y là nguyên từ nào?
3) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ci?
giúp mình với ạa
Bài 1: Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z.
1. Tính nguyên tử khối của X.
2. Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi.
\(1,M_y=1,5M_z=1,5\cdot16=24\\ M_x=\dfrac{1}{2}M_y=\dfrac{1}{2}\cdot24=12\)
Vậy \(NTK_x=12\left(đvC\right)\)
\(2,\) KHHH của x là \(C(cacbon)\)
KHHH của y là \(Mg(Magie)\)
2, Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử Y liên kết với hai nguyên tử O, trong đó nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng.
Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
\(2.\)
\(CT:YO_2\)
\(\%O=\dfrac{32}{2Y+32}\cdot100\%=50\%\)
\(\Leftrightarrow Y=32\)
\(SO_2\)
\(M=32+32=64\left(đvc\right)\)
\(M_{SO_2}=M_{Cu}\)
2. Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi. a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ? Kí hiệu X b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X ? c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi ? d. Nguyên tử X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử oxi, nguyên tử đồng ?
a)
$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là nguyên tố Canxi
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$
d)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$
(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$
(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)
2/
a) \(2M_X=5M_O\)
=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)
Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)
b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)
d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)
Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)
Phân tử của một chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử H và có phân tử khối nặng bằng 1 nguyên tử O
a.Tính nguyên tử khối của X, tên nguyên tố và KHHH
b. Nguyên tử X chiếm bao nhiêu % tổng khối lượng của phân tử trên.
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
Tính nguyên tử khối của các nguyên tử sau và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố nào.Viết kí hiệu hoá học của chúng
a)nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon
b)Hai lần nguyên tử Y bằng nguyên tử đồng
a.
\(M_X=2\cdot M_C=2\cdot12=24\left(đvc\right)\)
Nguyên tố kim loại
\(X:Mg\)
b.
\(M_{Cu}=2M_Y=64\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{64}{2}=32\left(đvc\right)\)
Nguyên tố phi kim
\(Y:S\)
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg