Cho ab/a+b=bc/b+c.Chứng minh a/b=b/c
Cho ab/bc=b/c.Chứng minh a^2+b^2/c^2+d^2=a/c
Cho ab/a+b=bc/b+c.Chứng minh a/b=b/c
ab/a+b=bc/b+c
=>ab(b+c)=(a+b)bc
=>ab2+abc=abc+b2c
=>ab2=b2c
=>ab=bc
=>a/b=b/c
\(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}\Rightarrow\frac{ab}{bc}=\frac{a+b}{b+c}=\frac{a}{c}\)
\(\Rightarrow ab.\left(b+c\right)=bc.\left(a+b\right)\)
\(\Rightarrow ab^2+abc=abc+b^2c\)
\(\Rightarrow ab^2=b^2c\)
\(\Rightarrow ab=bc\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{b}{c}\left(đpcm\right)\)
Cho các số thực a,b,c.Chứng minh rằng
a,\(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge abc\left(a+b+c\right)\))
b,\(\left(ab+bc+ca\right)^2\ge\)3abc(a+b+c)
a.
\(\Leftrightarrow2a^2b^2+2b^2c^2+2c^2a^2\ge2abc\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2b^2-2a^2bc+c^2a^2\right)+\left(a^2b^2-2ab^2c+b^2c^2\right)+\left(b^2c^2-2abc^2+a^2c^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(ab-ca\right)^2+\left(ab-bc\right)^2+\left(bc-ca\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
Vậy BĐT đã cho đúng
b.
\(\Leftrightarrow a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2+2abc\left(a+b+c\right)\ge3abc\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge abc\left(a+b+c\right)\) (đúng theo câu a đã chứng minh)
Cho 3 số a,b,c.Chứng minh rằng:
\(\frac{a^3}{b}+\frac{b^3}{c}+\frac{c^3}{a}\ge a\sqrt{ac}+b\sqrt{ab}+c\sqrt{bc}\)
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM vào biều thức trên, ta có:
\(\frac{a^3}{b}+\frac{b^3}{c}+\frac{c^3}{a}\ge3\sqrt[3]{\frac{\left(abc\right)^3}{abc}}=3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}\) (1)
\(a\sqrt{ac}+b\sqrt{ab}+c\sqrt{bc}\ge3\sqrt[3]{abc\sqrt{\left(abc\right)^2}}=3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ĐPCM
Cho dãy tỉ số bằng nhau ab/b = bc/c = ca/c.Chứng minh rằng a = b = c.
Cho các số thực dương a,b,c.Chứng minh rằng:
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}\)
Bất đẳng thức tương đương với
\(\frac{a^2}{b+c}+a+\frac{b^2}{c+a}+b+\frac{c^2}{a+b}+c\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}+a+b+c\)
\(\Leftrightarrow\frac{a\left(a+b+c\right)}{b+c}+\frac{b\left(a+b+c\right)}{c+a}+\frac{c\left(a+b+c\right)}{a+b}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}+a+b+c\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\ge\frac{a+b+c}{2\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}+1\left(1\right)\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:
\(\left[\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\right]\left[a\left(b+c\right)+b\left(c+a\right)+c\left(a+b\right)\right]\ge\left(a+b+c\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(ab+bc+ca\right)}\)
Ta chứng minh \(\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(ab+bc+ca\right)}\ge\frac{a+b+c}{2\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}+1\left(2\right)\)
Đặt \(t=\frac{a+b+c}{\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)}}>0\),từ BĐT \(\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
Ta được \(t^2\ge0\Rightarrow t>1\).BĐT (2) viết lại thành
\(\frac{3t^2}{2}\ge\frac{t}{2}+1\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(3t+2\right)\ge0\) luôn đúng
=>(2) được chứng minh
Từ (1) và (2) => điều phải chứng minh
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=c
Cho các số thực a,b,c.Chứng minh rằng
a,\(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge abc\left(a+b+c\right)\))
b,\(\left(ab+bc+ca\right)^2\ge\)3abc(a+b+c)
Cho tam giác nhọn ABC,BC=a,AC=b,AB=c.Chứng minh:a/sinA=b/sinB=C/sinC
Cho ΔABC vuông tại A. Đường phân giác B
D.Vẽ DH ⊥ BC ( H ∈ BC)
a) Chứng minh ΔABD = ΔHBD
b) Chứng minh AD < DC
c) Trên tia đối AB lấy điểm K sao cho AK = H
C.Chứng minh ΔDKC cân