Tìm x , y biết :
a, 3x = 5y và xy = 60
b, 4x = 5y và x2 - y2 = 9
c, x : 3 = y : 7 và xy = 21
d, 2x = 9y và xy = 72
Tìm x , y biết :
a, x : 3 = y : 7 và 2x - y = -12
b, 3x = 5y và xy = 60
c, 4x = 5y và x2 - y2 = 9
d, x : 3 = y : 7 và xy = 21
e, 2x = 9y và xy = 72
a) Ta có : \(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{7}\)
=>\(\dfrac{2x}{6}\)=\(\dfrac{y}{7}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{2x}{6}\)=\(\dfrac{y}{7}\)=\(\dfrac{2x-y}{6-7}\)=\(\dfrac{-12}{-1}\)=12
Suy ra : + \(\dfrac{x}{3}\)=12 => x=3.12=36
+\(\dfrac{y}{7}\)=12 => y=7.12=84
b) Ta có: 3x=5y
=>\(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{3}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{x.y}{5.3}\)=\(\dfrac{60}{15}\)=4
Suy ra : +\(\dfrac{x}{5}\)=4 => x=5.4=20
+\(\dfrac{y}{3}\) =4 => x=3.4=15
c) Ta có : 4x=5y
=> \(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{4}\)=\(\dfrac{x^2}{5^2}\)=\(\dfrac{y^2}{4^2}\)=\(\dfrac{x^2}{25}\)=\(\dfrac{y^2}{16}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{x^2}{25}\) =\(\dfrac{y^2}{16}\)=\(\dfrac{x^2-y^2}{25-16}\)=\(\dfrac{9}{9}\)=1
Suy ra : .... (tương tự mấy câu trên)
d)Ta có :\(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{7}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{7}\)=\(\dfrac{x.y}{3.7}\)=\(\dfrac{21}{21}\)=1
Suy ra: ....(tương tự mấy câu trên)
e) Ta có ; 2x=9y
=>\(\dfrac{x}{9}\)=\(\dfrac{y}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{x}{9}\)=\(\dfrac{y}{2}\)=\(\dfrac{x.y}{9.2}\)=\(\dfrac{72}{18}\)=4
Suy ra :....(tương tự mấy câu trên)
- Tick hộ mk cái mất công cả giờ bấm máy tính.
a, x : 3 = y : 7 và 2x - y = -12
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{7}\)=\(\dfrac{2x}{6}\)=\(\dfrac{2x-y}{6-7}\)=\(\dfrac{-12}{-1}\)=12
=> x = 12 : 3 = 4
y = 12 : 7 = \(\dfrac{12}{7}\)
a, x : 3 = y : 7 và 2x - y = -12
=> \(\dfrac{x}{3}\) =\(\dfrac{y}{7}\) và 2x - y = -12
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
\(\dfrac{x}{3}\) =\(\dfrac{y}{7}\) =\(\dfrac{2x-y}{2.3-7}\)= \(\dfrac{-12}{-1}\) = 12
Do đó
\(\dfrac{x}{3}=12\) => x = 12 . 3 => x = 36
\(\dfrac{y}{7}=12\) => y = 12 . 7 => y = 84
Vậy x = 36 ; y = 84
Tìm n;x;y
1: n chia hết cho 21 và n+1 chia hết cho 165
2: 5x-xy=26-3y
3: 3x+xy-4x=3
4: y2-5y+2x=xy-6
5: y2+3x-xy=6y-4
6: xy-y2=3y-x-5
7: (2x+5y+1).(2|x|+y+x2+x)=105
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2−xy+5y−25
b) xy−y2−3x+3y
c) x2(x−3)−4x+12
d) 2a(x+y)−x−y
e) 2x−4+5x2−10x
g) 10ax−5ay−2x+y
h) a2−2a+1−b2
a) x2-xy+5y-25
= x(2-y)+ 5(y-2)
= x(2-y)-5(2-y)
= (x-5)(2-y)
h: \(=\left(a-1-b\right)\left(a-1+b\right)\)
giải hệ pt a)2x+3y=5 và 4x-5y=1
b)xy-x-y=3 và x^2+y^2-xy=1
c)x+2y+3z=4 và 2x+3y-4z=-3 và 4x+y-z=-4
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=5\\4x-5y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+6y=10\\4x-5y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=5\\11y=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3\cdot\dfrac{9}{11}=5\\y=\dfrac{9}{11}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+\dfrac{27}{11}=5\\y=\dfrac{9}{11}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=\dfrac{28}{11}\\y=\dfrac{9}{11}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{14}{11}\\y=\dfrac{9}{11}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(x=\dfrac{14}{11};y=\dfrac{9}{11}\)
a) x/y=6/5 và x+y=121
b)4x=5y và 2x -5y=40
c)x/3=y/16 và xy =192
d) x/-3=y/7 và x2-y2=-360
Tìm x,y biết:
a)3x - y = 13 và 2x + 4y = 60
b)5x + 2y = 69 và 4x = 3y
c)4x - 3y = 42 và 2x = 5y
a) Ta có: \(3x-y=13\) và \(2x-4y=60\)
Mà: \(2\left(x+2y\right)=60\Rightarrow x+2y=30\) (1)
Và: \(3x-y=13\Rightarrow6x-2y=26\) (2)
Cộng (1) với (2) theo vế ta có:
\(\left(x+6x\right)+\left(-2y+2y\right)=30+26\)
\(\Rightarrow7x=56\)
\(\Rightarrow x=8\)
Ta tìm được y:
\(8+2y=30\)
\(\Rightarrow2y=22\)
\(\Rightarrow y=11\)
b) Ta có: \(5x+2y=69\) và \(4x=3y\Rightarrow4x-3y=0\)
Mà: \(5x+2y=69\Rightarrow15x+6y=207\) (1)
\(4x-3y=0\Rightarrow8x-6y=0\) (2)
Cộng (1) và (2) theo vế ta có:
\(\left(15x+8x\right)+\left(6y-6y\right)=207+0\)
\(\Rightarrow23x=207\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{207}{23}\)
\(\Rightarrow x=9\)
Ta tìm được y:
\(4\cdot9=3\cdot y\)
\(\Rightarrow3y=36\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{36}{3}\)
\(\Rightarrow y=12\)
Bài 1: thu gọn biểu thức
b) (x-y)(x2-2x+y)
c) (x2-y)(x+y2)-(x-y)(x2+xy+y2)
d) 3x(2xy-z)-5y(x2-2)+3xz
b: (x-y)(x^2-2x+y)
\(=x^3-2x^2+xy-x^2y+2xy-y^2\)
\(=x^3-2x^2-x^2y+3xy-y^2\)
c: \(\left(x^2-y\right)\left(x+y^2\right)-\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)
\(=x^3+x^2y^2-xy-y^3-\left(x^3-y^3\right)\)
\(=x^2y^2-xy\)
d: \(3x\left(2xy-z\right)-5y\left(x^2-2\right)+3xz\)
\(=6x^2y-3xz-5x^2y+10y+3xz\)
\(=x^2y+10y\)
tìm x,y,z biết 3x=5y=7z-2x và xy+yz-xz=3465
Tìm số nguyên x biết
a,3x+3y-2xy=7
b,xy+2x+y+11=0
c,xy+x-y=4
d,2x.(3y-2)+(3y-2)=12
e,3x+4y-xy=15
f,xy+3x-2y=11
g,xy+12=x+y
h,xy-2x-y=-6
i,xy+4x=25+5y
ii,2xy-6y+x=9
iii,xy-x+2y=3
k,2.x^2.y-x^2-2y-2=0
l,x^2.y-x+xy=6