xét tính chẵn lẻ của hàm số y=x5-x3+1
xét tính chẵn lẻ của hàm số sau: y=x3 - 5x
TXĐ: D=R
\(y\left(-x\right)=\left(-x\right)^3-5\left(-x\right)=-x^3+5x=-\left(x^3-5x\right)=-y\left(x\right)\)
\(\Rightarrow\) Hàm lẻ
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x3 + x
Đặt y = f(x) = x3 + x.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x)3 + (–x) = –x3 – x = – (x3 + x) = –f(x)
Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.
Xét tính chất chẵn lẻ của hàm số y = 2 x 3 + 3x + 1. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. y là hàm số chẵn
B. y là hàm số lẻ.
C. y là hàm số không có tính chẵn lẻ
D. y là hàm số vừa chẵn vừa lẻ
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 1/x
y = f(x) = 1/x
TXĐ: D = R \{0} ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D
f(-x) = 1/(-x) = -1/x = -f(x)
Vậy y = f(x) = 1/x là hàm số lẻ.
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = 3 x 2 - 1
Tập xác định D = R; ∀ x ∈ D có -x ∈ D và
f ( - x ) = 3 . ( - x ) 2 - 1 = 3 x 2 - 1 = f ( x )
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
Miền xác định của hàm là miền đối xứng
\(y\left(-x\right)=cot\left(-x\right)-sin\left(-x-1\right)=-cotx+sin\left(x+1\right)\)
\(y\left(-x\right)\ne y\left(x\right)\) mà cũng khác \(-y\left(x\right)\) nên hàm không chẵn không lẻ
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x2 + x + 1
Đặt y = f(x) = x2 + x + 1.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ x2 + x + 1 = f(x)
+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ –(x2 + x + 1) = –f(x)
Vậy hàm số y = x2 + x + 1 không chẵn, không lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của hàm số : y = x + x 3 x 6 - x 4 + x 2 - 1
A. hàm số chẵn
B. hàm số lẻ
C. hàm số không chẵn; không lẻ
D. hàm số vừa chẵn vừa lẻ
Xét tính chẵn lẻ của hàm số: y = 1 - x - 1 + x x - 1 - 1 + x
A. hàm số chẵn
B. hàm số lẻ
C. hàm số không chẵn; không lẻ
D. hàm số vừa chẵn vừa lẻ
Xét tính xét tính chẵn lẻ của hàm số sau y = x - sin x
Đặt `y=f(x)=x-sinx`
Có: `f(-x)=-x-sin(-x)=-x+sinx=-(x-sinx)=-f(x)`
`=>` Hàm lẻ.