Chứng minh rằng phân số sau là phân số tối giản \(\frac{16n+5}{6n+2}\)
Chứng minh rằng phân số sau là phân số tối giản \(\frac{16n+5}{6n+2}\)
Gọi d là ước chung của 16n+5 và 6n+2
=>(6n+2)-(16n+5) chia hết cho d
=>8(6n+2)-3(16n-5) chia hết cho d
=>48n+16-48n-15 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d =-1 hoặc d=1
=>16n+5 và 6n+2 là 2 số nguyên tố cùng nhau
=> phân số đó là phân số tối giản
chứng minh rằng phân số\(\frac{16n+5}{6n+2}\) tối giản với mọi số tự nhiên
Gọi UCLN(16n+5;6n+2) là d
Ta có:
[3(16n+5)]-[8(6n+2)] chia hết d
=>[48n+15]-[48n+16] chia hết d
=>-1 chia hết d
=>d={1;-1}
=>Phân số trên tối giản với mọi n
chứng minh rằng phân số \(\frac{16n+5}{6n+2}\) tối giản với mọi n thuộc Z
chứng tỏ phân số : 16n+5\6n+2 là phân số tối giản
gọi ƯCLN(16n+5,6n+2)=d
có 16n+5 chia hết cho d=> 48n+15 chia hết cho d
có 6n+2 chia hết cho d => 48n+16 chia hết cho d
=> (48n+16)-(48n+15) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d=> d=1=>16n+5 và 6n+2 nguyên tố cùng nhau=>\(\frac{16n+5}{6n+2}\)tối giản
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản:
a) \(\frac{16n+5}{6n+2}\)
b) \(\frac{14n+3}{21n+4}\)
chứng minh 16n+5 phần 6n+2 và 14n+3 phần 21n+4 là phân số tối giản
\(\frac{16n+5}{6n+2}\)là phân số tối giản ta đi chúng minh (16n+5; 6n+2)=1
Đặt: (16n+5; 6n+2)=d
=> 16n+5 chia hết cho d và 6n+2 chia hết cho d
=> 8.(6n+2) - 3.(16n+5) chia hết cho d=> 48n+16 - 48n-15=1
1 chia hết cho d hay d\(\in\)Ư(1) ={-1;1}
Vậy: d=1 => \(\frac{16n+5}{6n+2}\)là phân số tối giản
\(\frac{14n+3}{21n+4}\) làm tương tự như trên
\(\frac{16n+5}{6n+2}\)
CHỨNG MINH PHÂN SỐ TỐI GIẢN
Gọi d là ƯCLN (16n+5; 6n+2) ( d thuộc N*)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}16n+5⋮d\\6n+2⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(16n+5\right)⋮d\\8\left(6n+2\right)⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}48n+15⋮d\\48n+16⋮d\end{cases}}}\)
=> (48n+16)-(48n+15) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d. Mà d thuộc N*
=> d=1
=> ƯCLN (16n+5; 6n+2)=1
=> đpcm
Gọi d là ƯC(16n + 5; 6n + 2)
=> \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}16n+5⋮d\\6n+2⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}3\left(16n+5\right)⋮d\\8\left(6n+2\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}48n+15⋮d\\48n+16⋮d\end{cases}}}\)
=> ( 48n + 16 ) - ( 48n + 15 ) chia hết cho d
=> 48n + 16 - 48 - 15 chia hết cho d
=> ( 48n - 48n ) + ( 16 - 15 ) chia hết cho d
=> 0 + 1 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> ƯCLN(16n + 5 ; 6n + 2) = 1
=> \(\frac{16n+5}{6n+2}\)tối giản ( đpcm )
Gọi d là ước chung lớn nhất của (16n+5,6n+2 )
Ta có : \(\hept{\begin{cases}16n+5⋮d\\6n+2⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3.\left(16n+5\right)⋮d\\8.\left(6n+2\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow8.\left(6n+2\right)-3.\left(16n+5\right)⋮}}d\)
=> ( 48n + 16 ) - 48n -15 \(⋮d\)
=> 1 \(⋮d\)=> d= 1=> ƯCLN(16n+5,6n+2) =1 => phân số \(\frac{16n+5}{6n+5}\)là phân số tối giản ( đpcm)
Chứng minh rằng n là số nguyên dương thì phân số sau tối giản:
\(\frac{6n+12}{3n+5}\)
gọi d là UCLN(6n+12;3n+5)
ta có:
[6n+12]-[2(3n+5)] chia hết d
=>[6n+12]-[6n+10] chia hết d
=>2 chia hết d
=>d={1;-1;2;-2}
Mà d=2 hoặc -2 thì phân số trên ko tối giản
=>d=1 hoặc -1
=>phân số trên tối giản
gọi d là UCLN(6n+12;3n+5)
ta có:
[6n+12]-[2(3n+5)] chia hết d
=>[6n+12]-[6n+10] chia hết d
=>2 chia hết d
=>d={1;-1;2;-2}
Mà d=2 hoặc -2 thì phân số trên ko tối giản
=>d=1 hoặc -1
=>phân số trên tối giản
gọi d là UCLN(6n+12;3n+5)
ta có:
[6n+12]-[2(3n+5)] chia hết d
=>[6n+12]-[6n+10] chia hết d
=>2 chia hết d
=>d={1;-1;2;-2}
Mà d=2 hoặc -2 thì phân số trên ko tối giản
=>d=1 hoặc -1
=>phân số trên tối giản
Chứng minh phân số sau đây là phân số tối giản: 6n+11;2n+5
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6n+15⋮d\\6n+11⋮d\end{matrix}\right.\Leftrightarrow d=1\left(2n+5⋮̸2\right)\)