Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Nho Huệ
Xem chi tiết
Bui Thi Bich Van
Xem chi tiết
Lyli Kieu
Xem chi tiết
Ba Ngốc
Xem chi tiết
Văn Phát Lê
26 tháng 4 2016 lúc 14:56

 I live in a house at Ta Lai street with my family. My house is small but it is very beautiful. It has 3 bed room, one for my parent, one for my sister and one for me. The living room is small but it is very nice and the kitchen is very convenient. My house also has a small garden with some trees and flowers that my father is planted. My house isn't large but it very beautiful, and I enjoy it very much. 

Trần Nguyễn Bảo Quyên
10 tháng 2 2017 lúc 12:43

Hello everyone! Today I'll tell you about my house. I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.

nguyễn quỳnh anh
10 tháng 2 2017 lúc 11:29

cho mik hỏi có bài nào =tiếng anh kohehe

Lê Minh Hiếu
Xem chi tiết
Chiii
Xem chi tiết
Điêu Minh Nguyệt
Xem chi tiết
Yen Nhi
2 tháng 4 2021 lúc 18:46

1. Viết đoạn văn ngắn nói về kì nghỉ hè của mình

I had a great summer vacation because I immersed myself in sports. On the first day of vacation, I went swimming by the lake and sunbathing on the beach. The second day, I went sailing with my friend. On the third day of vacation, when I went fishing, I caught 5 salmon in the lake. On the 4th day, I walked in the forest along a small stream. I am very happy with my summer vacation and I hope to have one next year.

Dịch:

Tôi đã có một kỳ nghỉ hè tuyệt vời vì tôi đã đắm mình vào thể thao. Vào ngày đầu tiên của kỳ nghỉ, tôi đã đi bơi bên hồ và tắm nắng trên bãi biển. Ngày thứ hai, tôi đi du thuyền với bạn tôi. Vào ngày thứ ba của kỳ nghỉ, khi tôi đi câu cá, tôi đã bắt được 5 con cá hồi trong hồ. Vào ngày thứ 4, tôi đi bộ trong rừng dọc theo một con suối nhỏ. Tôi rất vui với kỳ nghỉ hè của mình và tôi hy vọng sẽ có một kỳ nghỉ vào năm sau.

2. Viết đoạn văn ngắn nói về ngôi nhà mơ ước trong tương lai

My future house will be a villa. It will be in the countryside. It will be very big and modern. There will be a swimming pool and a flower garden. In my futute house, it will have 20 rooms. It will use solar energy and wind energy. I will have some robots. They will help me do the housework and guard the house. I will have a super smart TV to help me surf the internet. My bedroom is the room I best. It will have a table, 2 chairs, a television and an air conditioner. And there will be a helicopter in the house. My future house will be so great.

Dịch:

Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một biệt thự. Nó sẽ ở nông thôn. Nó sẽ rất lớn và hiện đại. Sẽ có một hồ bơi và một vườn hoa. Trong ngôi nhà tương lai của tôi, nó sẽ có 20 phòng. Nó sẽ sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Tôi sẽ có một số robot. Họ sẽ giúp tôi làm việc nhà và canh giữ nhà cửa. Tôi sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để giúp tôi lướt internet. Phòng ngủ của tôi là phòng tôi thích nhất. Nó sẽ có một cái bàn, 2 cái ghế, một cái tivi và một cái máy lạnh. Và sẽ có một chiếc trực thăng trong nhà. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ rất tuyệt .

Khách vãng lai đã xóa
cal rolin
24 tháng 10 2021 lúc 11:00

 Last summer, the suns like to burn the whole sky so my family decided to plan an outing relieve the heat.
 Me and my family prepared everything perfectly for the best outing. When we got there, we changed our clothes and ran to the beach to play intreresting game like: build sand castle, throwing ball,...We also ate seafood and stayed in hotels. My favorite memory is walking along the beach and watching the sunrise. 
 It was enjoyable outing and I hope to come back angain!
 Mình xin lỗi tại vì không có nhiều thời gian nên chỉ làm được một bài thôi! Nếu sai chỗ nào thì mong các bạn sửa giùm nha!

Nguyễn Vũ Đức Hoàng
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Đức Hoàng
17 tháng 10 2016 lúc 22:32

nhanh lên nha .......

Bình Trần Thị
17 tháng 10 2016 lúc 22:46

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 

My Lê Thị Trà
18 tháng 10 2016 lúc 18:02
1. Thì hiện tại đơn:
a. Form
 
 Động từ TO BE Động từ thường
Khẳng định 
(+) 
- I am + Noun/Adjective...
- You/We/They + are ...
- She/he/it + is ...
Eg: 
I am tall. / I am a teacher. 
We are students. 
She is my mother. 
- I/You/We/They + V + Object...
- She/he/it + V(s/es) + Object...
Eg: 
I love coffee. 
She teaches at a primary school.
Ngoại lệ:
She has 3 sons.
  (have ---has)
Phủ định
(-)
- I'm not (am not) + Noun / Adjective. 
- You/We/They + aren't (are not)...
- She/He/It + isn't (is not)  ...
Eg: 
I am not a student. / I'm not hard working.  
They are not my uncles. / They are not friendly. 
She isn't beautiful. 
- I/We/They + don't (do not) + V
- She/He/It + doesn't (does not) + V 
Eg: 
I don't like green. 
He doesn't love shopping. 
Nghi vấn 
(?)
- Am I + Noun/Adjective...?
+ Yes, I am
+ No, I'm not. 
- Are you/they/we...?
+ Yes, I am/ We/they are...
+ No, I'm not / We/they aren't...
- Is she/he/it...?
+ Yes, she/he/it is
+ No, she/he/it isn't ...
Eg:
Is she a doctor? - Yes, she is. 
Are you busy now? - No, I'm not. 
Is he a rich man? - No, he isn't. 
- Do + you/they/we... + V...?
+ Yes, I/we/they do. 
+ No, I/we/they don't. 
- Does + she/he/it + V...?
+ Yes, she/he/it does. 
+ No, she/he/it doesn't. 
Eg: 
Does your mother cook well? -Yes, she does. 
Does he own a villa? - No, he doesn't. 

b. Cách sử dụng:
- Thói quen ở hiện tại. Eg: I watch TV every night.
- Diễn tả sở thích, năng lực bản thân.
Eg: 
I love shopping. / He plays tennis very well. 
- Sự thật hiển nhiên, chân lí ko thể phủ nhận
Eg: The sun rises in the East and set in the West.
Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
Eg: The train leaves at 7.00 am in the morning.

cDấu hiệu nhận biết: everyday/week/month/year..., các buổi trong ngày (in the morning/afternoon/evening)...
*** Các trạng từ tần suất  đi kèm: always; usually; often;regularly; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely (các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ BE)
Eg:
I often go to school on Monday. 
She is sometimes lazy. 
*** Cách thêm “s,es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (She/he/It...) ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:

+ Động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, ss, sh" thì ta thêm "es" (Eg: goes, watches, brushes, passes,  mixes...)
+ Các đông từ khác thêm “s” (Eg: arrives, comes, eats, likes,  ...)
+ 1 số động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ (Eg: fly --- flies...)
 Ngoại lệ (enjoys, buys)

 

Quá khứ đơn (QKD)
a. Form: 
 Động từ BEĐộng từ thường 
Khẳng định
(+)
- I/She/he/It + was +
Noun / Adjective
- You/We/They + were +
Noun / Adjective
Eg: 
+ I was so lazy when I was a girl
+ My mother was a dentist
S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc

Eg: 
+ I played football when I was 20. 
+ She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. 
Phủ định
(-)
- I/She/he/It + wasnt + Noun/Adjective
You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:
+ I wasn't a lazy student.
+ They weren't teachers at a primary school. 
S + didn’t + V ...



Eg: 
+ I didn't play football when I was 20. 
+ They didn't learn English when they were young. 
Nghi vấn
(?)
- Were I/you/we/they + Noun / adjective...?
+ Yes, I was / Yes, they/we were. 
+ No, I wasn't / No, they/we weren't. 
- Was she/he/it + Noun / adjective...?
+ Yes, she/he/it was. 
+ No, she/he/it wasn't. 
Eg:
+ Were you a teacher? - Yes, I was
+ Was she a beautiful girl? - No, she wasn't. 
Did + S + V...?
+Yes, S + did. 
+No, S + didn't 





Eg: 
+ Did you play football when you were 20? Yes, I did. 

b. Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
Eg: We got married in 1998. 
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Eg: Last night, I watched TV, made the bed and then went to sleep. (Đêm qua tôi xem TV, dọn gường và sau đó đi ngủ)
- Thì QKĐ sử dụng cho vế 1 trong câu điều kiện loại 2. (Diễn tả sự việc không xảy ra ở hiện tại)
Cấu trúc câu ĐK loại 2: If + Clause 1 (S + Ved/PI/was/were...), Clause 2
Eg:
If I had lots of money, I would travel around the world. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới---Hiện tại không có nhiều tiền)
+ If I were you, I wouldn't trust him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tin anh ấy---Trên thực tế tôi không thể là bạn)
c. Dấu hiện nhận biết: 
- Các trạng từ chỉ thời gian đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; 3 years/4 days ago; last Tueday/year...; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 - Used to V: Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ
Eg:
+ I used to stay up late when I was a teenager. (Khi là thiếu niên, tôi thường hay thức khuya)
+ I didn't use to play sports when I was 15.

Tương lai đơn (TLD):

a. Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
 
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
- Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

Hiện tại hoàn thành (HTHT)
a. Form:

(+)I/You/We/They + have + PIIShe/He/It + has PII
(-)I/You/We/They + haven't (have not) + PIIShe/He/It + hasn't (has not) PII
(?)Have + you/we/they + PII...?
- Yes, I/we/they have
- No, I/we/they haven't
Has + She/He/It + PII...?
- Yes, she/he/it has
- No, she/he/it hasn't 


b. Cách sử dụng:
- Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra. 
Eg: I have just finished the financial report. (tôi vừa hoàn thành xong bản báo cáo tài chính)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn có thể kéo dài đến hiện tại.
Eg: My husband has worked for this company for 2 years. (Chồng tôi đã làm cho công ty này được 2 năm - Nghĩa là: cách đây 2 năm đã bắt đầu làm, hiện tại vẫn có thể đang làm cho công ty này hoặc không)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. 
Eg: She has been in China for a long time. (Đã có một thời gian dài cô ấy ở Trung Quốc)
- Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân (the first/second/third/last... time), nhấn mạnh kết quả: 
Eg: 
+ I have seen that film three times. (tôi đã từng xem bộ phim này 3 lần)
+ This is the first time that he has been in the USA. (Đây là lần đầu tiên anh ấy đến Mỹ)
c. Dấu hiện nhận biết: 
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

 

phạm văn nguyên đức
Xem chi tiết
Đoàn Nguyễn
24 tháng 12 2021 lúc 7:17

hiện tại – quá khứ - hiện tại

Luminos
24 tháng 12 2021 lúc 7:17

1b

๖ۣۜHả๖ۣۜI
24 tháng 12 2021 lúc 7:17

C