hòa tan 19,5g hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được 500ml dd A trong suốt. Thêm dần dần dd HCl 1M vào dd A đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa cần 100ml dd HCl
a) Viết các pthh
b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A
Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M
B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M
C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M
D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
Gọi số mol Na2O và Al2O3 lần lượt là x, y
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa
→ Trong dung dịch X chứa NaAlO2 a mol và NaOH :0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố → nNa2O = (nNaOH + nNaAlO2):2 = (0,1 + a): 2
nAl2O3 = nNaAlO2 : 2 = a:2
Ta có phương trình : [(0,1 + a): 2 ]×62 + (a:2)×102 = 19,5→ → a= 0,2 mol
CMNaOH = 0,2M, CMNaAlO2 = 0,4M
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaO,Al2O3 vào nước dk dd trong suốt A. Thêm dần dần dd HCl 1M vào dd A nhận thấy khi bắt đầu xuốt hiện kết tủa thì thể tích dd HCl 1M đã cho vào là 100 ml còn khi cho vào 200 ml hoặc 600 ml dd HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. tính a và m?
Thêm HCl đến khi xuất hiện kết tủa tức là trong dd còn có NaOH dư
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Mol NaOH dư = 1/2 mol Na2O => mNa2O = 0,05x62 = 3,1g => Hỗn hợp còn lại có khối lượng = 16,4g
2NaOH + Al2O3 = 2NaAlO2 + H2O
Gọi mol NaOH phản ứng với Al2O3 = 2x => mol Al2O3 = x mol
Ta có 62x + 102x = 16,4g => x = 0,1 mol => Mol Al2O3 = 0,1 mol; Mol Na2O = 0,15 mol
%nAl2O3 = 40%
%nNa2O = 60%
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8g; m = 19,5g
B. a = 15,6g; m = 19,5
a = 7,8g; m = 39g
D. a = 15,6g; m = 27,7g
Đáp án A
Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:
Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.
Do đó:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính m
A. 17,64
B. 16,24
C. 20,48
D. 22,24
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. a = 7,8 ; m = 19,5
B. a = 15,6 ; m = 19,5
C. a = 7,8 ; m = 39
D. a = 15,6 ; m = 27,7
Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l = n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố m o l H C l s a u k h i p h ả n ứ n g v ớ i N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 1 ; n H C l ( 2 ) = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết
tủa tan 1 phần
Hòa tan hòan tòan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 22,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Đáp án A
nNaOH dư =0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl
=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:
A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O
→ n A l O 2 - =0,2+0,1=0,3
→ n A l 2 O 3 =0,15
n N a 2 O =0,15+0,1:2=0,2
→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3,MgCo3,Al2O3 đc chất rắn A và B.Hoàn tan A vào nước dư đc dd D và chất ko tan.Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd D thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần,Chất rắn C tan một phần trong dd NaOH dư,phần còn lại tan hết trong dd HCl dư.Xác định các chất trong A,B,C,D và các pthh xảy ra.Biết pứ xảy ra hoàn toàn
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì mới bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa, Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7
B. 23,4 và 35,9
C. 23,4 và 56,3
D. 15,6 và 55,4
Đáp án A
Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2
Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên
Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa
Áp dụng công thức ta có
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B