Cho một hình chữ nhật ABCD. Số vectơ khác 0 → mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:
A. 4
B. 6
C. 12
D. 16
Cho một hình chữ nhật ABCD. Số vectơ khác 0 → mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:
A. 4
B. 6
C. 12
D. 16
Từ mỗi đỉnh dựng được 3 vectơ khác 0 → nhận đỉnh đó làm điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh còn lại. Suy ra từ 4 đỉnh có 12 vectơ.
Đáp án C
Cho một hình chữ nhật ABCD. Trong số các vectơ khác 0 → , có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Cho hình vuông ABCD tâm O. Liệt kê tất cả các vectơ bằng nhau (khác \(\overrightarrow{0}\)) nhận đỉnh và tâm của hình vuông làm điểm đầu và điểm cuối ?
\(\overrightarrow{AO}=\overrightarrow{OC};\overrightarrow{DO}=\overrightarrow{OB}\);
\(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{CO};\overrightarrow{DO}=\overrightarrow{OB}\).
Cho tứ giác ABCD, số các vectơ khác \(\overrightarrow{0}\) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng bao nhiêu ?
Số các véc tơ tạo thành từ 4 điểm A, B, C, D đúng bằng số đoạn thẳng tạo thàng từ 4 điểm đó nhân với 2.
Số đoạn thẳng là: \(4.3:2=6\) (đoạn).
Số véc tơ là: 6.2 = 12 (véc tơ).
Tổng quát:
Số véc tơ tạo thành từ n điểm là: \(n\left(n-1\right)\) (véc tơ).
Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và AB = a, BC = 3a.
a) Tính độ dài các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} \)
b) Tìm trong hình ảnh vectơ đối nhau và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)
a) Ta có:
\(AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} = a\sqrt {10} \)
+) \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = a\sqrt {10} \)
+) \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = a\sqrt {10} \)
b) O là giao điểm của hai đường chéo nên ta có:
\(AO = OC = BO = OD = \frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)
Dựa vào hình vẽ ta thấy AO và CO cùng nằm trên một đường thẳng; BO và DO cùng nằm trên một đường thẳng
Suy ra các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt {10} }}{2}\) là:
\(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OC} \); \(\overrightarrow {AO} \) và \(\overrightarrow {CO} \); \(\overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {OD} \); \(\overrightarrow {BO} \) và \(\overrightarrow {DO} \)
Cho tứ diện ABCD. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ 0 → mà mỗi vectơ có điểm đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ABCD
A. 12
B. 4
C. 10
D. 8
Đáp án A.
Với mỗi cách chọn ra 2 đỉnh bất kỳ của tứ diện ta được 2 vecto đối nhau.
Do đó có 2 C 4 2 = 12 vecto.
Cho tứ diện ABCD. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ 0 → mà mỗi vectơ có điểm đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ABCD ?
A. 12
B. 4
C. 10
D. 8
Chọn A
Số vectơ khác vectơ 0 → mà mỗi vectơ có điểm đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ABCD là số các chỉnh hợp chập 2 của phần tử => số vectơ là A 4 2 = 12
Cho tứ diện ABCD. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ 0 ⇀ mà mỗi vectơ có điểm đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ABCD
A. 12.
B. 4.
C. 10.
D. 8
Đáp án A.
Với mỗi cách chọn ra 2 đỉnh bất kỳ của tứ diện ta được 2 vecto đối nhau.
Do đó có 2 C 4 2 = 12 vecto.
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các vectơ khác \(\overrightarrow{0}\) cùng phương với \(\overrightarrow{OC}\) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng bao nhiêu ?
Số các véc tơ khác \(\overrightarrow{0}\) bằng véc tơ \(\overrightarrow{OC}\) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh lục giác là:
\(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{BA};\overrightarrow{FO};\overrightarrow{OF};\overrightarrow{ED};\overrightarrow{DE};\overrightarrow{FC};\overrightarrow{CF}\).
Có 8 véc tơ.
Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và cuối là các đỉnh của tứ giác?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 12
Xét các vectơ có điểm A là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là A B → , A C → , A D → nên có 3 vectơ.
Tương tự cho các điểm còn lại B; C; D
Có tất cả: 3+ 3+ 3+ 3 =12 vecto thỏa mãn.
Chọn D.