Ở lúa, hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài. Hãy xác định kết quả lai ở F1 nếu cho cây hạt tròn lai với cây hạt dài
Ở lúa, hạt tròn là trội hòan tòan so với hạt dài. Xác định kết quả F1 khi cho: cây hạt vàng không thuần chủng lai với cây hạt trắng
Ở Ở một loài thực vật Cho biết tính trạng hạt tròn là trộn so với hạt dài ? -tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp hãy xác định kết quả ở cây lai F1 . Nếu cho cây hạt tròn thân cao thuần trủng giao phấn với cây hạt dài thân thấp?
J Bài tập 2: Ở lúa, tính trạng hạt gạo tròn trội hoàn toàn so với hạt gạo dài. Cho cây lúa hạt gạo tròn thuần chủng lai với cây lúa hạt gạo dài thu được F1.
a) Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho cây F1 lai với cây F2 có hạt gạo tròn thì kết quả sẽ như thế nào?
c) Khi lai phân tích những cây F2 thì đời con có kết quả như thế nào?
Bài 2:
a)Quy ước gen: A hạt tròn. a hạt dài
kiểu gen: AA: tròn. aa: dài
P(t/c). AA( tròn). x. aa( dài)
Gp. A. a
F1. Aa(100% tròn)
F1 xf1. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
b) kiểu gen F1: Aa( tròn)
Kiểu gen hạt tròn F2: AA; Aa
TH1.P. Aa( tròn). x. AA( tròn)
Gp. A,a. A
Fp. 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% tròn
TH2:P. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
Gp. A,a. A,a
Fp. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên
c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích
TH1.F2. AA( tròn). x. aa( dài)
Gf2. A. a
F3: Aa(100% tròn)
TH2. F2. Aa( tròn). x. aa( dài)
GF2. A, a. a
F3. 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 tròn :1 dài
TH3: F2. aa( dài). x. aa( dài)
GF2. a. a
F 3. aa(100% dài)
Ở lúa tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài. Viết kiểu gen, sơ đồ lai, kết quả F1 khi cho lúa hạt tròn thuần chủng lai với lúa hạt dài.
qui ước : A: tròn ; a : dài
P : AA ( tròn) x aa (Dài)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen
Bài tập 4: Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi
Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó
a.
Ở F1 có thấp, dài -> cây cao, tròn phải dị hợp về 2 cặp gen
P: AaBb x aabb
GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 cao dài : 1 thấp tròn)
b.
P: AB/ab x AB/ab
GP: 1AB : 1ab x 1AB : 1ab
F1: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab
(3 cao tròn : 1 thấp dài)
ở lúa tính trạng Thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài. trong một số phép lai ở F1 người ta thu được kết quả như sau
phép lai 1: 75% cây lúa Thân cao, hạt tròn; 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn
phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài ;25% cây lúa thân thấp, hạt tròn
cho biết các gen quy định và các tính trạng đang nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hãy xác định kiểu gen của P và F1
F1: 100% hạt tròn, bông dài => F1 đồng tính => P thuần chủng tương phản.
* Sơ đồ lai:
P: AAbb (Hạt tròn, bông ngắn) x aaBB (hạt dài, bông dài)
G(P): Ab_________________aB
F1: AaBb (100%)__Hạt tròn, bông dài
F1 x tròn dài(TC): AaBb (Hạt tròn, bông dài) x AABB (Hạt tròn, bông dài)
G(F1TC): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab_______AB
F2: 1/4AABB:1/4AABb:1/4AaBB:1/4AaBb (100% tròn, dài)
Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, tính trạng do 1 gen quy định. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 thu được 100% lúa hạt tròn. Cho F 1 tự thụ phấn được
F 2 cho lúa hạt tròn F 2 tự thụ phấn được F 2 Trong số lúa F 2 tính tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp?
A. 1 3
B. 1 4
C. 1 5
D. 3 4
Đáp án A
Quy ước: A: tròn; a: dài
tròn (Aa)
F 1 tự thụ phấn ta thu được thành phần KG:
Lúa hạt tròn F 2 tỉ lệ:
Cho các cây hạt tròn F 2 tự thụ phấn ta thu được F 2 tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp = 1 3